Review - Unit 2 - SBT Tiếng Anh 8 iLearn Smart World
Part 1: You will hear five short conversation. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C) Part 2: Read the email. Choose the best word (A, B, or C) for each space.
Bài 1
Part 1: You will hear five short conversation. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C)
( Phần 1: Bạn sẽ nghe 5 đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi đoạn hội thoại hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C))
0. You will hear a girl talking about her weekend. Where did she go? ( Bạn sẽ nghe một cô gái kể về ngày cuối tuần của cô ấy. Cô ấy đi đâu?)
A. Đồng Tháp
B. Ho Chi Minh City
C. Tiền Giang
1. You will hear a girl talking about her summer vacation. What does she love about living in the country? ( Bạn sẽ nghe một cô gái nói về kỳ nghỉ hè của cô ấy. Cô ấy thích gì khi sống ở nông thôn?)
A. There’s lots of nature. ( Có rất nhiều thiên nhiên.)
B. The air is fresh. (Không khí trong lành)
C. It’s quiet. (Nó yên tĩnh)
2. You will hear a boy talking to his cousin about what they like to do. What will they do next? ( Bạn sẽ nghe một cậu bé nói chuyện với anh họ của mình về những gì họ thích làm. Họ sẽ làm gì tiếp theo?)
A. play tug of war (chơi kéo co)
B. jump rope (nhảy dây)
C. play video games (chời trò chơi điện tử)
3. You will hear a girl talking about her life in the city. What doesn’t she like about it? ( Bạn sẽ nghe một cô gái kể về cuộc sống của cô ấy ở thành phố. Cô ấy không thích điều gì về nó?)
A. There are too many people. ( Có quá nhiều người.)
B. There isn’t enough nature. ( Không có đủ thiên nhiên)
C. There isn’t enough room. ( Không có đủ chỗ.)
4. You will hear a boy talking about what to do with his cousins. What will they do tonight? ( Bạn sẽ nghe một cậu bé nói về việc phải làm gì với anh em họ của mình. Họ sẽ làm gì tối nay?)
A. watch a movie (xem phim)
B. go to a Mexican restaurant (đến một nhà hàng Mexico)
C. play video games (chơi trò chơi điện tử)
5. You will hear two friends talking about living in the city. What does the boy like about living in the city? ( Bạn sẽ nghe hai người bạn nói về cuộc sống trong thành phố. Cậu bé thích gì khi sống ở thành phố?)
A. It’s exciting. (Thật thú vị.)
B. There are lots of people. (Có rất nhiều người)
C. There’s lots of public transportation. ( Có rất nhiều phương tiện giao thông công cộng.)
Phương pháp giải:
Bài nghe:
0.
Nam: Hey, Linh. What did you do over the weekend?
Linh: I visited my aunt’s family in Đồng Tháp.
Nam: Cool! My grandma lives near there. She lives in Tiền Giang.
Linh: Oh really? Do you visit her often?
Nam: No, but she sometimes visits us in Ho Chi Minh City.
1.
John: Hey. Sarah, you’re back! Did you like your summer vacation?
Sarah: I loved it! Living in the country is so much better.
John: Really? You weren’t bored?
Sarah: Nope! There’s lots of nature to see. I go for a walk or swim almost every day. The air is so fresh. And I love that it’s so quiet. There are too many cars in the city.
John: Yeah. There’s too much noise here.
2.
Quang: I’m bored. What can we do?
Lan : Do you want to jump rope?
Quang: No.
Lan: Oh. What do you like to do then?
Quang: I like to play video games, but my dad doesn’t let me play.
Lan: I prefer to play folk games. We could play tug of war. You’re strong, and you’ll help us win.
Quang: OK, that sounds fun.
3.
Emma: Hello, welcome to my channel. Today I want to talk bout my life in Maple City. I moved here two weeks ago, and life here is so different! There are lots of people and things to do. There isn’t enough room here but that’s OK. I really miss seeing wild animals when I go for long walks in the country. There isn’t enough nature here.
4.
Duy: Hey, Vy. My cousins are visiting me. They want to try something new but I don’t know what to do.
Vy: Do they like to play video games?
Duy : No.
Vy: How about movies?
Duy: They can watch movies on their laptops.
Vy: Hmm, what about trying new kinds of food? When I visited my grandma, there were only Vietnamese restaurants in my hometown.
Duy: Good idea! I’ll ask my parents to take them to a Mexican restaurant tonight!
5.
Bill: How was your trip to your hometown?
Jane: It was OK, but there weren’t enough things to do.
Bill: Yeah. I like that there’s lots of fresh air in the country, but it’s boring. I prefer to live in the city.
Jane: Me too. There are lots of people, and it’s always exciting. And it’s so easy to get around.
Bill: Yup. I like that we have lots of public transportation here.
Jane: Right.
Tạm dịch:
0.
Nam: Này, Linh. Bạn đã làm gì vào cuối tuần?
Linh : Mình đến thăm gia đình dì ở Đồng Tháp.
Nam: Tuyệt! Bà tôi sống gần đó. Cô sống ở Tiền Giang.
Linh: Ồ thật sao? Bạn có thường xuyên đến thăm cô ấy không?
Nam: Không, nhưng cô ấy thỉnh thoảng đến thăm chúng tôi ở thành phố Hồ Chí Minh.
1.
John: Này. Sarah, bạn đã trở lại! Bạn có thích kỳ nghỉ hè của bạn?
Sarah: Tôi thích nó! Sống trong nước tốt hơn rất nhiều.
John: Thật sao? Bạn không chán?
Sarah: Không! Có rất nhiều thiên nhiên để xem. Hầu như ngày nào tôi cũng đi dạo hoặc bơi lội. Không khí thật trong lành. Và tôi thích rằng nó rất yên tĩnh. Có quá nhiều ô tô trong thành phố.
John: Vâng. Có quá nhiều tiếng ồn ở đây.
2.
Quang: Tôi chán. Chúng ta có thể làm gì?
Lan: Bạn có muốn nhảy dây không?
Quang: Không.
Lan: Ồ. Bạn thích làm gì sau đó?
Quang: Em thích chơi điện tử nhưng bố em không cho chơi.
Lan: Tôi thích chơi trò chơi dân gian hơn. Chúng ta có thể chơi kéo co. Bạn mạnh mẽ và bạn sẽ giúp chúng tôi giành chiến thắng.
Quang: OK, nghe vui đấy.
3.
Emma: Xin chào, chào mừng đến với kênh của tôi. Hôm nay tôi muốn nói về cuộc sống của tôi ở Maple City. Tôi chuyển đến đây hai tuần trước, và cuộc sống ở đây thật khác biệt! Có rất nhiều người và nhiều việc phải làm. Không có đủ chỗ ở đây nhưng không sao. Tôi thực sự nhớ việc nhìn thấy động vật hoang dã khi tôi đi bộ đường dài trong nước. Không có đủ tự nhiên ở đây.
4.
Duy: Này, Vy. Anh em họ của tôi đang đến thăm tôi. Họ muốn thử một cái gì đó mới nhưng tôi không biết phải làm gì.
Vy: Họ có thích chơi trò chơi điện tử không?
Duy: Không.
Vy: Còn phim thì sao?
Duy: Họ có thể xem phim trên máy tính xách tay của họ.
Vy: Hmm, thử những loại thức ăn mới thì sao? Khi tôi đến thăm bà tôi, chỉ có những nhà hàng Việt Nam ở quê tôi.
Duy: Ý kiến hay đấy! Tôi sẽ yêu cầu bố mẹ đưa họ đến một nhà hàng Mexico tối nay!
5.
Bill: Chuyến đi về quê của bạn thế nào?
Jane: Không sao, nhưng không có đủ việc để làm.
Bill: Vâng. Tôi thích rằng có rất nhiều không khí trong lành ở đất nước này, nhưng nó thật nhàm chán. Tôi thích sống ở thành phố hơn.
Jane: Tôi cũng vậy. Có rất nhiều người, và nó luôn luôn thú vị. Và nó rất dễ dàng để có được xung quanh.
Bill: Ừ. Tôi thích rằng chúng tôi có rất nhiều phương tiện giao thông công cộng ở đây.
Jane: Đúng.
Lời giải chi tiết:
0. You will hear a girl talking about her weekend. Where did she go? => A. Đồng Tháp
( Bạn sẽ nghe một cô gái kể về ngày cuối tuần của cô ấy. Cô ấy đi đâu? => A. Đồng Tháp)
1. You will hear a girl talking about her summer vacation. What does she love about living in the country? => C. It’s quiet.
( Bạn sẽ nghe một cô gái nói về kỳ nghỉ hè của cô ấy. Cô ấy thích gì khi sống ở nông thôn? => C. Nó yên tĩnh.)
2. You will hear a boy talking to his cousin about what they like to do. What will they do next? => A. play tug of war
( Bạn sẽ nghe một cậu bé nói chuyện với anh họ của mình về những gì họ thích làm. Họ sẽ làm gì tiếp theo? => A. chơi kéo co)
3. You will hear a girl talking about her life in the city. What doesn’t she like about it? => B. There isn’t enough nature.
( Bạn sẽ nghe một cô gái kể về cuộc sống của cô ấy ở thành phố. Cô ấy không thích điều gì về nó? => B. Không có thiên nhiên.)
4. You will hear a boy talking about what to do with his cousins. What will they do tonight? => B. go to a Mexican restaurant
( Bạn sẽ nghe một cậu bé nói về việc phải làm gì với anh em họ của mình. Họ sẽ làm gì tối nay? => B. đi đến một nhà hàng Mexico)
5. You will hear two friends talking about living in the city. What does the boy like about living in the city? => C. There’s lots of public transportation.
(Bạn sẽ nghe hai người bạn nói về cuộc sống trong thành phố. Cậu bé thích gì khi sống ở thành phố? => C. Có rất nhiều phương tiện giao thông công cộng.)
Bài 2
Part 2: Read the email. Choose the best word (A, B, or C) for each space.
( Phần 2: Đọc email. Chọn từ đúng nhất (A, B hoặc C) cho mỗi chỗ trống.)
Hi, Nancy,
How are you? I’m having lots of fun in my hometown. It’s really far from the city. There isn’t a lot of (0) _______ here. We only saw a few cars on our way here.
The internet here isn’t very good, so my cousins can’t chat online much. They like to play different kinds of (1) _______. They love to play (2) _______. The girls love that I’m really strong, and I can help them win. They also help around the farm a lot. They boys feed the pigs and chickens, and the girls water the garden or (3) _______ fruit and vegetables for lunch and dinner. There’s lots of (4) _______ here. I saw so many new types of trees and flowers. It’s also very (5) _______. You won’t hear noise from cars and traffic. You can hear birds and other animals every morning. The chickens can be a little noisy, though.
I’ll go back to the city this Saturday, and I’ll bring you a gift.
See you soon,
Thanh
0. A. people B. traffic C. animals
1. A. folk games B. movies C. video games
2. A. tug of war B. spinning tops C. jump rope
3. A. play B. make C. pick
4. A. air B. nature C. noise
5. A. quiet B. noisy C. traditional
Lời giải chi tiết:
Hi, Nancy,
How are you? I’m having lots of fun in my hometown. It’s really far from the city. There isn’t a lot of traffic here. We only saw a few cars on our way here.
The internet here isn’t very good, so my cousins can’t chat online much. They like to play different kinds of folk games . They love to play tug of war . The girls love that I’m really strong, and I can help them win. They also help around the farm a lot. They boys feed the pigs and chickens, and the girls water the garden or pick fruit and vegetables for lunch and dinner. There’s lots of nature here. I saw so many new types of trees and flowers. It’s also very quiet . You won’t hear noise from cars and traffic. You can hear birds and other animals every morning. The chickens can be a little noisy, though.
I’ll go back to the city this Saturday, and I’ll bring you a gift.
See you soon,
Thanh
Tạm dịch:
Chào Nancy,
Bạn có khỏe không? Tôi đang có rất nhiều niềm vui ở quê hương của tôi. Nó thực sự xa thành phố. Không có nhiều lưu lượng truy cập ở đây. Chúng tôi chỉ thấy một vài chiếc xe trên đường đến đây.
Internet ở đây không tốt lắm, vì vậy anh em họ của tôi không thể trò chuyện trực tuyến nhiều. Họ thích chơi các loại trò chơi dân gian. Họ thích chơi kéo co. Các cô gái thích rằng tôi thực sự mạnh mẽ và tôi có thể giúp họ giành chiến thắng. Họ cũng giúp xung quanh trang trại rất nhiều. Con trai cho lợn gà ăn, con gái tưới vườn hoặc hái rau quả cho bữa trưa và bữa tối. Có rất nhiều thiên nhiên ở đây. Tôi thấy rất nhiều loại cây và hoa mới. Nó cũng rất yên tĩnh. Bạn sẽ không nghe thấy tiếng ồn từ ô tô và giao thông. Bạn có thể nghe thấy tiếng chim và các loài động vật khác vào mỗi buổi sáng. Tuy nhiên, những con gà có thể hơi ồn ào.
Tôi sẽ trở lại thành phố vào thứ bảy này, và tôi sẽ mang cho bạn một món quà.
Hẹn sớm gặp lại,
Thành