Rewrite each of the following sentences in another way so that it means almost the same as the sentence printed before it.
37. How about doing extra activities after school?
Shall we
?
Đáp án:
Shall we
?
37.
Kiến thức: Câu đề nghị
Giải thích:
How about doing extra activities after school?
(Bạn nghĩ sao về những hoạt động ngoại khoá sau giờ học?)
=> How about + V-ing? = Shall we + V?
Cấu trúc rủ ai đó cùng làm gì:
Shall we + động từ nguyên mẫu + tân ngữ?
Đáp án: Shall we do extra activities after school ?
(Cùng tham gia hoạt động ngoại khoá sau giờ học nhé?)
38. It takes Nga two weeks to complete her report.
Nga
.
Đáp án:
Nga
.
38.
Kiến thức: Cấu trúc đồng nghĩa - V-ing/ to V
Giải thích :
It takes Nga two weeks to complete her report.
(Nga mất 2 tuần để hoàn thành báo cáo của cô ấy.)
=> It takes Nga two weeks = Nga spends two weeks
Cấu trúc nói ai mất bao lâu để làm gì:
Chủ ngữ số ít + spend(s) + thời gian + V-ing.
Đáp án: Nga spends two weeks completing her report.
(Nga mất 2 tuần để hoàn thành báo cáo của cô ấy.)
39. How often do you visit your grandparents per year?
How many
?
Đáp án:
How many
?
39.
Kiến thức: Câu hỏi với "How"
Giải thích :
How often do you visit your grandparents per year?
(Mỗi năm bạn đến thăm ông bà thường xuyên như thế nào?)
=> How often = How many times
Cấu trúc câu hỏi WH- ở thì hiện tại đơn với “How many”:
How many + danh từ đếm được số nhiều + do + chủ ngữ ngôi thứ hai + động từ nguyên mẫu + tân ngữ?
Đáp án: How many times do you visit your grandparents per year ?
(Mỗi năm bạn đến thăm ông bà mấy lần?)
40. My students sometimes walk to school. (use ON)
My students
.
Đáp án:
My students
.
40 .
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích :
My students sometimes walk to school.
(Các học sinh của tôi thỉnh thoảng đi bộ đến trường.)
=> walk = go on foor: đi bộ
Cấu trúc câu khẳng định ở thì hiện tại đơn:
Chủ ngữ số nhiều + trạng từ tần suất + động từ nguyên mẫu.
Đáp án: My students sometimes go to school on foot .
(Các học sinh của tôi thỉnh thoảng đi bộ đến trường.)