Rewrite the following sentences, using the suggestions.
31. I enjoyed myself at your birthday party. (fun)
I
.
Đáp án:
I
.
31.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
have fun = enjoy: tận hưởng, có niềm vui
I enjoyed myself at your birthday party.
(Tôi thấy vui khi ở bữa tiệc sinh nhật của bạn.)
=> I had fun at your birthday party .
Đáp án: had fun at your birthday party
32. My laptop crashes. I’ll call you. (when)
I'll
.
Đáp án:
I'll
.
32.
Kiến thức: Mệnh đề “when”
Giải thích:
Dùng “when” để nối 2 mệnh đề chỉ tương lai theo cấu trúc: S + will + V(nguyên thể) when + S + V(hiện tại đơn)
My laptop crashes. I’ll call you.
(Máy tính xách tay của tôi bị hỏng. Tôi sẽ gọi cho bạn.)
=> I’ll call you when my laptop crashes .
(Tôi sẽ gọi cho bạn khi máy tính xách tay của tôi hỏng.)
Đáp án: call you when my laptop crashes
33. My brother really likes football and never misses a match. (crazy)
My brother
.
Đáp án:
My brother
.
33.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
like sth = be crazy about sth: thích, phát cuồng cái gì
My brother really likes football and never misses a match.
(Anh trai tôi rất thích bóng đá và không bao giờ bỏ lỡ một trận đấu.)
=> My brother is crazy about football and never misses a match .
Đáp án: is crazy about football and never misses a match
34. I am not interested in what you are thinking. (care)
I
.
Đáp án:
I
.
34.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
be interested in sth = care about sth: quan tâm đến điều gì
I am not interested in what you are thinking.
(Tôi không quan tâm bạn đang nghĩ gì.)
=> I don’t care about what you are thinking.
Đáp án: don’t care about what you are thinking
35. Young children love watching animated films. (popular)
Animated films
.
Đáp án:
Animated films
.
35.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
sb love doing sth = sth be popular among sb
Young children love watching animated films.
(Trẻ nhỏ thích xem phim hoạt hình.)
=> Animated films are popular among young children.
(Phim hoạt hình rất được trẻ nhỏ yêu thích.)
Đáp án: are popular among young children
36. I wasn't allowed to attend the live concert because I didn't finish the homework in time. ( let )
My parents didn't
the live concert because I didn't finish the homework in time.
Đáp án:
My parents didn't
the live concert because I didn't finish the homework in time.
36.
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
be not allowed + to V: không được phép = not let + O + V: không để ai làm việc gì
I wasn't allowed to attend the live concert because I didn't finish the homework in time.
(Tôi không được phép tham dự buổi hòa nhạc trực tiếp vì tôi không hoàn thành bài tập về nhà đúng hạn.)
=> My parents didn't let me attend the live concert because I didn't finish the homework in time.
(Bố mẹ tôi không cho tôi đi xem buổi hòa nhạc trực tiếp vì tôi không hoàn thành bài tập về nhà đúng hạn.)
Đáp án: let me attend
37. Humans affect the environment in many ways: overpopulation, pollution, burning fossil fuels, and deforestation. ( by )
The environment
humans in many ways: overpopulation, pollution, burning fossil fuels, and deforestation.
Đáp án:
The environment
humans in many ways: overpopulation, pollution, burning fossil fuels, and deforestation.
37.
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Thì hiện tại đơn:
Câu chủ động: S + V + O.
Câu bị động: S + am/ is/ are Ved/V3 + by + O.
Humans affect the environment in many ways: overpopulation, pollution, burning fossil fuels, and deforestation.
(Con người tác động đến môi trường theo nhiều cách: quá tải dân số, ô nhiễm, đốt nhiên liệu hóa thạch và nạn phá rừng.)
=> The environment is affected by humans in many ways: overpopulation, pollution, burning fossil fuels, and deforestation.
( Môi trường bị ảnh hưởng bởi con người theo nhiều cách: quá tải dân số, ô nhiễm, đốt nhiên liệu hóa thạch và nạn phá rừng. )
Đáp án: is affected by
38. We are going to dance in our school's music festival this month. ( plan )
We
in our school's music festival this month.
Đáp án:
We
in our school's music festival this month.
38.
Kiến thức: Thì tương lai gần – từ đồng nghĩa
Giải thích:
Cấu trúc thì tương lai gần: S + am/ is/ are going to + V
= S + plan + to V: dự định làm việc gì
We are going to dance in our school's music festival this month.
(Tháng này chúng ta sẽ tham gia lễ hội âm nhạc của trường.)
=> We plan to dance in our school's music festival this month.
Đáp án: plan to dance
39. You mustn't bring pets into this cafeteria. ( allowed )
You
bring pets into this cafeteria.
Đáp án:
You
bring pets into this cafeteria.
39.
Kiến thức: Động từ khuyết – câu bị động
Giải thích:
mustn’t + V: không được = be not allowed + to V: không được phép
You mustn't bring pets into this cafeteria.
( Bạn không được mang vật nuôi vào căng tin này.)
=> You aren’t allowed to bring pets into this cafeteria.
( Bạn không được phép mang vật nuôi vào căng tin này.)
Đáp án: aren’t allowed to
40. I'm going to pay someone to refurbish the room. ( refurbished )
I'm going to
.
Đáp án:
I'm going to
.
40.
Kiến thức: Thể sai khiến với “have”
Giải thích:
Thể sai khiến với động từ “have” dạng bị động:
S + have + tân ngữ chỉ vật + Ved/V3.
I'm going to pay someone to refurbish the room.
(Tôi sẽ trả tiền cho ai đó để tân trang lại căn phòng.)
=> I'm going to have the room refurbished .
(Tôi dự định nhờ căn phòng được tân trang lại.)
Đáp án: have the room refurbished