Rewrite the following sentences without changing their — Không quảng cáo

Đề bài Rewrite the following sentences without changing their meaning Use the given word(s) if any 36 During the rush hours in New York, cycling to work and going by


Đề bài

Rewrite the following sentences without changing their meaning. Use the given word(s) if any.

36. During the rush hours in New York, cycling to work and going by bus take the same amount of time. (FAST)

During the rush hours in New York, cycling to work is

.

Đáp án:

During the rush hours in New York, cycling to work is

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh bằng

Lời giải chi tiết :

36.

- take the same amount of time: tốn cùng một lượng thời gian.

- Cấu trúc so sánh bằng với động từ tobe ở hiện tại đơn chủ ngữ số ít: S1 + is + as + tính từ + as + S2.

fast (a): nhanh

During the rush hours in New York, cycling to work and going by bus take the same amount of time.

(Trong giờ cao điểm ở New York, đạp xe đi làm và đi xe buýt mất cùng một khoảng thời gian.)

Đáp án: During the rush hours in New York, cycling to work is as fast as going by bus.

(Trong những giờ cao điểm ở New York, đạp xe đi làm nhanh như đi xe buýt.)

37. Both Vietnamese and Chinese people give children lucky money on Lunar New Year.

Like

.

Đáp án:

Like

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh với “Like”

Lời giải chi tiết :

37.

- both…and…: cả …và …

Like + N: như

Both Vietnamese and Chinese people give children lucky money on Lunar New Year.

(Cả người Việt Nam và người Trung Quốc đều lì xì cho trẻ em vào dịp Tết Nguyên đán.)

Đáp án: Like Chinese people, Vietnamese people give children lucky money on Lunar New Year.

(Cũng như người Trung Quốc, người Việt lì xì cho trẻ nhỏ vào dịp Tết Nguyên đán.)

38. Anna’s mother is from China, but she can’t speak Chinese. (HOWEVER)

Anna’s mother

.

Đáp án:

Anna’s mother

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Viết câu với “However”

Lời giải chi tiết :

38.

“However” (tuy nhiên) dùng để nối hai mệnh đề đối lập. Vị trí của “however” ở đầu câu, trước dấu phẩy.

Cấu trúc viết câu với “However” (tuy nhiên) : S + V. However, S + V

Anna’s mother is from China, but she can’t speak Chinese.

(Mẹ của Anna đến từ Trung Quốc, nhưng bà không nói được tiếng Trung.)

Đáp án: Anna’s mother is from China. However, she can’t speak Chinese.

(Mẹ của Anna đến từ Trung Quốc. Tuy nhiên, cô ấy không thể nói tiếng Trung Quốc.)

39. An underground train across London costs £6 while a taxi costs £15. (CHEAPER)

An underground train

.

Đáp án:

An underground train

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: So sánh hơn

Lời giải chi tiết :

39.

- Cấu trúc so sánh hơn của tính từ ngắn với động từ tobe ở hiện tại đơn chủ ngữ số ít: S1 + is + tính từ ngắn + ER+ S2.

cheap (a): rẻ

An underground train across London costs £6 while a taxi costs £15.

(Một chuyến tàu điện ngầm xuyên Luân Đôn có giá £6 trong khi taxi có giá £15.)

Đáp án : An underground train across London is cheaper than a taxi.

(Một chuyến tàu điện ngầm xuyên Luân Đôn rẻ hơn một chiếc taxi.)

40. Luke wants to study overseas, but he is afraid of living alone.

Although

.

Đáp án:

Although

.

Phương pháp giải :

Kiến thức: Viết câu với “Although”

Lời giải chi tiết :

40.

Cấu trúc viết lại câu với “Although” (mặc dù): Although + S + V, S + V.

Luke wants to study overseas, but he is afraid of living alone.

(Luke muốn đi du học, nhưng anh ấy sợ sống một mình.)

Đáp án: Although Luke wants to study overseas, he is afraid of living alone.

(Mặc dù Luke muốn đi du học nhưng anh ấy sợ sống một mình.)