Select the letter A, B, C or D to indicate the options that best complete the passage.
Learning how to swim can be an exciting and frightening experience for teenagers. ( 26 ) _________, here are some do's and don'ts for teenagers who want to take up swimming. - Follow the swimming pool safety rules carefully because beginners might drown ( 27 ) _________. - Wear appropriate swimwear and use flotation tools like buoys when necessary. - Listen to ( 28 ) _________. - Stay calm and avoid swimming ( 29 ) _________. - ( 30 ) _________, and if the water comes into your nose or mouth by accident, stay calm to control your breathing. - Be patient ( 31 ) _________and master each skill before moving on to more advanced techniques.
-
A.
What ensures an enjoyable learning process
-
B.
This ensures an enjoyable learning process
-
C.
Ensuring an enjoyable learning process
-
D.
To ensure an enjoyable learning process
Đáp án: D
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
A. What ensures an enjoyable learning process
(Điều đảm bảo một quá trình học tập thú vị)
B. This ensures an enjoyable learning process
(Điều này đảm bảo một quá trình học tập thú vị)
C. Ensuring an enjoyable learning process
(Đảm bảo một quá trình học tập thú vị)
D. To ensure an enjoyable learning process => cấu trúc chỉ mục đích
(Để đảm bảo một quá trình học tập thú vị)
To ensure an enjoyable learning process , here are some do's and don'ts for teenagers who want to take up swimming.
(Để đảm bảo quá trình học tập thú vị, dưới đây là một số điều nên và không nên làm đối với thanh thiếu niên muốn học bơi.)
Chọn D
-
A.
if they don't take their safety seriously
-
B.
if they take their safety seriously
-
C.
unless they take their serious safety
-
D.
unless their serious safety is taken
Đáp án: A
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
A. if they don't take their safety seriously
(nếu họ không coi trọng sự an toàn của mình)
B. if they take their safety seriously
(nếu họ coi trọng sự an toàn của mình)
C. unless they take their serious safety
(trừ khi họ coi trọng sự an toàn của mình)
D. unless their serious safety is taken
(trừ khi sự an toàn nghiêm túc của họ được thực hiện)
Follow the swimming pool safety rules carefully because beginners might drown if they don't take their safety seriously.
(Hãy tuân thủ các quy tắc an toàn của bể bơi một cách cẩn thận vì những người mới bắt đầu có thể bị chết đuối nếu không coi trọng sự an toàn của mình.)
Chọn A
-
A.
my coach's advice
-
B.
your coach's advice
-
C.
their coach's advice
-
D.
his coach’s advice
Đáp án: B
Kiến thức: Tính từ sở hữu
A. my coach's advice
(lời khuyên của huấn luyện viên của tôi)
B. your coach's advice
(lời khuyên của huấn luyện viên của bạn)
C. their coach's advice
(lời khuyên của huấn luyện viên của họ)
D. his coach’s advice
(lời khuyên của huấn luyện viên của anh ấy)
Listen to your coach's advice.
(Hãy lắng nghe lời khuyên của huấn luyện viên của bạn.)
Chọn B
-
A.
as though they depended on their life
-
B.
as if your life depended on it
-
C.
like they depended on their life
-
D.
like it depended on their life
Đáp án: B
Kiến thức: Mệnh đề cách thức
Cụm từ “as if one’s life depended on it”: bán sống bán chết
Stay calm and avoid swimming as if your life depended on it.
(Giữ bình tĩnh và tránh bơi bán sống bán chết.)
Chọn B
-
A.
Try to relax in the water
-
B.
Trying relaxing in the water
-
C.
To try to relax in the water
-
D.
Try by relaxing in the water
Đáp án: A
try + to Vo: cố gắng
try + V-ing: thử
Động từ đầu câu ở dạng Vo mang nghĩa mệnh lệnh, yêu cầu.
A. Try to relax in the water
(Cố gắng thư giãn trong nước)
B. Trying relaxing in the water
(Thử thư giãn trong nước)
C. To try to relax in the water
(Để cố gắng thư giãn trong nước)
D. Try by relaxing in the water
(Cố bằng việc thư giãn trong nước)
Try to relax in the water , and if the water comes into your nose or mouth by accident, stay calm to control your breathing.
(Cố gắng thư giãn trong nước và nếu nước vô tình chảy vào mũi hoặc miệng, hãy bình tĩnh để kiểm soát hơi thở.)
Chọn A
-
A.
instructing step-by-step followers
-
B.
to instruct step-by-step followers
-
C.
to follow step-by-step instructions
-
D.
following step-by-step instructions
Đáp án: C
Kiến thức: Dạng động từ
Theo sau tobe + tính từ “be patient” (hãy kiên nhẫn) cần một động từ ở dạng TO Vo (nguyên thể).
A. instructing step-by-step followers (sai cấu trúc)
B. to instruct step-by-step followers
(hướng dẫn người theo từng bước)
C. to follow step-by-step instructions
(làm theo hướng dẫn từng bước)
D. following step-by-step instructions (sai cấu trúc)
Be patient to follow step-by-step instructions and master each skill before moving on to more advanced techniques.
(Hãy kiên nhẫn làm theo hướng dẫn từng bước và thành thạo từng kỹ năng trước khi chuyển sang các kỹ thuật nâng cao hơn.)
Chọn C