Soạn bài Câu nghi vấn (tiếp theo) - Ngắn gọn nhất — Không quảng cáo

Bài 19


Soạn bài Câu nghi vấn (tiếp theo) - Ngắn gọn nhất

Soạn Văn lớp 8 ngắn gọn tập 2 bài Câu nghi vấn (tiếp theo). Câu 1. a. Bộc lộ cảm xúc, hoài niệm về quá khứ

Phần I

NHỮNG CHỨC NĂNG KHÁC

a. Bộc lộ cảm xúc, hoài niệm về quá khứ

b. Đe doạ

c. Đe doạ

d.khẳng định

e. Bộc lộ sự ngạc nhiên

- Không phải tất cả các câu nghi vấn bao giờ cũng kết thúc bằng dấu chấm hỏi, có thể là dấu chấm than, chấm lửng, dấu chấm.

Phần II

LUYỆN TẬP

Câu 1

Trả lời câu 1 (trang 22 SGK Ngữ văn 8, tập 2)

- Các câu nghi vấn và tác dụng:

a) Con người đáng kính ấy bây giờ cũng theo gót Binh Tư để có ăn ư?

=> Bộc lộ tình cảm, cảm xúc (đau khổ, buồn bã).

b) Các câu trong khổ thơ đều là câu nghi vấn (trừ thán từ: Than ôi !)

=> Mang ý phủ định; bộc lộ tình cảm, cảm xúc.

c) Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn một chiếc lá nhẹ nhàng rơi?

=> Mang ý cầu khiến; bộc lộ tình cảm, cảm xúc.

d) Ôi, nếu thế thì còn đâu là quả bóng bay?

=> Mang ý phủ định; bộc lộ tình cảm, cảm xúc.

Câu 2

Trả lời câu 2 (trang 23 SGK Ngữ văn 8, tập 2)

- Các câu nghi vấn:

a) Sao cụ lo xa thế?”; “Tội bây giờ nhịn đói mà tiền để lại?”; “Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy mà lo liệu?”

b) “ Cả đàn bò giao cho thằng bé không ra người, không ra ngợm ấy, chăn dắt làm sao ?”

c) “ Ai dám bảo thảo mộc tự nhiên không có tình mẫu tử?”

d) “Thằng bé kia, mày có việc ?”; “ Sao lại đến đây mà khóc?”

-  Đặc điểm hình thức để nhận dạng các câu trên là câu nghi vấn là: ở các từ nghi vấn (các từ in đậm) và ở dấu chấm hỏi khi kết thúc mỗi câu.

- Những câu nghi vấn này dùng để:

a) Cả ba câu đều diễn đạt ý phủ định.

b) Thể hiện sự băn khoăn, ngần ngại.

c) Mang ý khẳng định.

d) Cả hai câu đều dùng để hỏi.

- Các câu nghi vấn ở mục (a), (b), (c) đều có thể được thay thế bằng những câu khác tương đương mà không phải nghi vấn. Các câu tương đương theo thứ tự lần lượt là:

a) “ Cụ không phải lo xa quá thế .”; “ Không nên nhịn đói mà để tiền lại. ”; “ Ăn hết thì đến lúc chết không có tiền để mà lo liệu .”

b) “ Không biết chắc là thằng bé có thể chăn dắt được đàn bò không .”

c) “ Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu tử

Câu 3 => 4

Trả lời câu 3 (trang 24 SGK Ngữ văn 8, tập 2)

a) Cậu có thể kể lại cho mình nghe nội dung bộ phim tối hôm qua được không?

b) Chị Dậu ơi! Sao đời chị lại gặp nhiều buồn đau đến thế?

Trả lời câu 4 (trang 24 SGK Ngữ văn 8, tập 2)

Trong nhiều trường hợp giao tiếp, các câu như: Anh ăn cơm chưa? Cậu đọc sách đấy à? ,…thường dùng để chào. Trong trường hợp này, người nghe không nhất thiết phải trả lời vào nội dung câu hỏi, mà có thể trả lời bằng một câu chào khác. Quan hệ giữa người nói và người nghe thường là quen biết hoặc thân mật.


Cùng chủ đề:

Soạn bài Bố cục của văn bản - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Câu cầu khiến - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Câu cảm thán - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Câu ghép (tiếp) - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Câu ghép - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Câu nghi vấn (tiếp theo) - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Câu nghi vấn - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Câu phủ định - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Câu trần thuật - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Chiếc lá cuối cùng - Ngắn gọn nhất