Soạn bài Cụm danh từ (Chi tiết)
Soạn bài Cụm danh từ trang 116 SGK Ngữ văn 6 tập 1. Câu 2: So sánh các cách nói sau đây rồi rút ra nhận xét về nghĩa của cụm danh từ so với nghĩa của một danh từ:
Phần I
I. CỤM DANH TỪ LÀ GÌ?
Câu 1
Trả lời câu 1 (trang 116 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Các từ ngữ được in đậm trong câu sau bổ sung ý nghĩa cho nhưng từ nào?
Ngày xưa , có hai vợ chồng ông lão đánh cá ở với nhau trong một túp lều nát trên bờ biển .
Lời giải chi tiết:
Những từ in đậm bổ nghĩa trong câu:
- Xưa: bổ nghĩa cho ngày,
- Hai: bổ nghĩa cho có, hai vợ chồng;
- Ông lão đánh cá: bổ nghĩa cho vợ chồng;
- Một: bồ nghĩa cho túp lều;
- Nát trên bờ biển bổ nghĩa cho túp lều.
Câu 2
Trả lời câu 2 (trang 117 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
So sánh các cách nói sau đây rồi rút ra nhận xét về nghĩa của cụm danh từ so với nghĩa của một danh từ:
- túp lều / một túp lều
- một túp lều / một túp lều nát
- một túp lều nát / một túp lều nát trên bờ biển.
Lời giải chi tiết:
- Một túp lều: xác định được đơn vị
- Một túp lều nát: xác định được tính chất, tình trạng của sự vật
- Một túp lều nát trên bờ biển: xác định được tính chất của sự vật
Nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn nghĩa của một mình danh từ. Số lượng phụ ngữ càng tăng, càng phức tạp hoá thì nghĩa của cụm danh từ càng đầy đủ hơn.
Câu 3
Trả lời câu 3 (trang 117 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Tìm một cụm danh từ. Đặt câu với cụm danh từ ấy rồi rút ra nhận xét về hoạt động của cụm danh từ so với một danh từ.
Lời giải chi tiết:
- Ví dụ một cụm danh từ: những bông lúa
- Đặt câu. Những bông lúa uốn câu nặng trĩu.
- Nhận xét: Cụm danh từ hoạt động trong câu như một danh từ (có thể làm chủ ngữ, làm phụ ngữ; khi làm vị ngữ thì phải có từ là đứng trước.
Phần II
II. CẤU TẠO CỦA CỤM DANH TỪ
Câu 1
Trả lời câu 1 (trang 117 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
T ìm cụm danh từ có trong câu sau:
Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con trâu đực, ra lệnh làm sao phải nuôi cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con, hẹn năm sau phải đem nộp đủ, nếu không thì cả làng phải tội.
(Em bé thông minh)
Lời giải chi tiết:
Các cụm danh từ có trong câu:
- làng ấy
- ba thúng gạo nếp
- ba con trâu đực
- ba con trâu ấy
- chín con
- năm sau
- cả làng.
Câu 2
Trả lời câu 2 (trang 117 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc đứng trước và sau danh từ trong các cụm danh từ trên, sẵp xếp chúng thành loại.
Lời giải chi tiết:
Liệt kê những từ ngữ phụ thuộc:
- Các từ ngữ phụ thuộc đứng trước danh từ: cả, ba, chín
- Các từ ngữ phụ thuộc đứng sau danh từ: ấy, nếp, đực, sau.
* Sắp xếp chúng thành hai loại:
- Các phụ ngữ đứng trước có hai loại:
+ cả
+ ba, chín
- Các phụ ngữ đứng sau có hai loại:
+ nếp, đực, sau
+ ấy
Câu 3
Trả lời câu 3 (trang 117 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Điền vào mô hình cụm danh từ đã tìm được vào mô hình cụm danh từ
Lời giải chi tiết:
Điền các cụm danh từ vừa tìm được vào mô hình cụm danh từ:
Phần trước |
Phần trung tâm |
Phần sau |
|||
t2 |
t1 |
t1 |
t2 |
s1 |
s2 |
làng |
ấy |
||||
ba |
thúng |
gạo |
nếp |
||
ba |
con |
trâu |
đực |
||
ba |
con |
trâu |
ấy |
||
chín |
con |
||||
năm |
sau |
||||
cả |
làng |
Phần III
LUYỆN TẬP
Câu 1, 2
Trả lời câu 1 + 2 (trang 118 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Tìm các cụm danh từ có trong những câu văn trong bài tập 1. Điền các cụm danh từ đó vào mô hình cụm danh từ.
Lời giải chi tiết:
* Các cụm danh từ có trong các câu:
a) một người chồng thật xứng đáng
b) một lưỡi búa của cha để lại
c) một con yêu tinh ở trên núi có nhiều phép lạ.
* Điền vào mô hình cụm danh từ:
Phần trước |
Phần trung tâm |
Phần sau |
|||
t1 |
t2 |
T1 |
T2 |
s1 |
s2 |
môt |
người |
chồng |
thật xứng đáng |
||
một |
lưỡi |
búa |
của cha để lại |
||
một |
con |
yêu |
ở trên núi, có nhiều phép lạ |
Câu 3
Trả lời câu 3 (trang 118 sgk Ngữ Văn 6 Tập 1):
Tìm các phụ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống trong đoạn trích thuộc bài tập 3
Lời giải chi tiết:
Các phụ ngữ được diền như sau:
- Chàng vứt luôn thanh sắt ấy xuống nước.
- Thận không ngờ thanh sắt vừa rồi lại chui vào lưới mình.
- Lần thứ ba, vẫn thanh sắt cũ mắc vào lưới.