Soạn bài Từ đồng nghĩa - Siêu ngắn
Soạn bài Từ đồng nghĩa siêu ngắn nhất trang 113 SGK ngữ văn 7 tập 1 giúp tiết kiệm thời gian soạn bài
Phần I
THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG NGHĨA?
1.
- Từ đồng nghĩa với r ọi : soi, tỏa, chiếu, …
- Từ đồng nghĩa với t rông : nhìn, ngó, dòm, liếc, …
2. Các nhóm từ đồng nghĩa:
a) Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn: trông coi, chăm sóc, …
b) Mong: trông mong, mong đợi, hi vọng, …
Phần II
CÁC LOẠI TỪ ĐỒNG NGHĨA
1. Nghĩa của từ “ quả” và “trái ” giống nhau hoàn toàn.
2. Nghĩa của hai từ “ bỏ mạng ” và “ hi sinh ”:
- Giống: đều chỉ cái chết.
- Khác:
+ Bỏ mạng : chết vô ích mang sắc thái khinh bỉ coi thường.
+ Hi sinh : chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao cả mang sắc thái kính trọng .
Phần III
SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG NGHĨA
1.
- Thay thế được “ quả ” với “ trái ” cho nhau vì nghĩa của chúng không thay đổi.
- Từ “ bỏ mạng” và “hi sinh ” không thay thế được cho nhau vì sắc thái ý nghĩa của bỏ mạng là giễu cợt, còn của hi sinh là kính trọng .
2. Chia li là chỉ chia tay lâu dài, thậm chí là không gặp lại, vĩnh biệt vì kẻ đi là người ra trận; chia tay chỉ có tính chất tạm thời, thường là sẽ gặp lại.
Phần IV
LUYỆN TẬP
Câu 1 -> 4
Trả lời câu 1 (trang 115, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Các từ đồng nghĩa đó là:
- gan dạ: can đảm, can trường - nhà thơ : thi nhân, thi sĩ. - mổ xẻ : phẫu thuật, giải phẫu - của cải: tài sản. - nước ngoài : ngoại quốc |
- chó biển : hải cẩu - đòi hỏi : yêu cầu, nhu cầu - năm học : niên khóa - loài người : nhân loại - thay mặt : đại diện. |
Trả lời câu 2 (trang 115, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Các từ gốc Ấn – Âu tương ứng là:
máy thu thanh : ra-đi-ô xe hơi : ô tô |
sinh tố : vi-ta-min dương cầm : pi-a- nô |
Trả lời câu 3 (trang 115, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân:
Từ toàn dân |
Từ địa phương |
bao diêm |
hộp quẹt |
bố |
cha, tía, ba |
quả dứa |
trái thơm |
củ sắn |
củ mì |
Trả lời câu 4 (trang 115, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
- đưa ⟹ trao
- đưa ⟹ tiễn
- kêu ⟹ phàn nàn
- nói ⟹ mắng, cười
- đi ⟹ mất, từ trần.
Câu 5 -> 9
Trả lời câu 5 (trang 116, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Từ ngữ |
Nghĩa của từ |
ăn xơi chén |
- chỉ sắc thái bình thường. - chỉ sắc thái trang trọng, lịch sự. - chỉ sắc thái thân mật, suồng sã. |
cho tặng biếu |
- chỉ quan hệ trên dưới hoặc có khi là ngang bằng. - không phân biệt ngôi thứ trên dưới, mang ý khen tặng, khuyến khích. - sự kính trọng của người dưới với người trên. |
yếu đuối yếu ớt |
- nghiêng về sự thiếu hụt của tinh thần. - nghiêng về thể trạng, thể chất. |
xinh đẹp |
- cái đẹp nghiêng về hình thức của sự vật nói chung, thường được cảm giác bằng thị giác. - mức độ cao hơn so với xinh. |
tu nhấp nốc |
- uống nhiều, liền mạch, không lịch sự. - uống một ít bằng đầu môi, chủ yếu là nếm vị. - uống nhiều, nhanh và thô tục. |
Trả lời câu 6 (trang 116, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Các từ thích hợp là:
a)
- … thành quả …
- … thành tích ...
b)
- … ngoan cố …
- … ngoan cường …
c)
- … nghĩa vụ …
- … nhiệm vụ …
d)
- … giữ gìn …
- … bảo vệ …
Trả lời câu 7 (trang 116, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
a)
- đối xử / đối đãi
- đối xử
b)
- trọng đại / to lớn
- to lớn
Trả lời câu 8 (trang 117, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Đặt câu:
- Bác Hồ là một con người bình thường nhưng vĩ đại.
- Tớ không nghĩ cậu lại làm cái việc tầm thường ấy.
- Kết quả học tập tốt là phần thưởng dành cho những bạn chăm chỉ.
- Hậu quả của việc nói dối là không ai tin mình nữa.
Trả lời câu 9 (trang 117, SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Chữa các từ dùng sai:
- hưởng lạc => hưởng thụ
- bao che => che chở
- giảng dạy => nhắc nhở
- trình bày => trưng bày