Soạn bài Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân (tiếp) - Ngắn gọn nhất
Soạn Văn lớp 11 ngắn gọn tập 1 bài Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân (tiếp).Câu 1: Nghĩa của từ “nách” trong câu thơ của Nguyễn Du: chỉ vị trí giao nhau giữa hai bức tường.
Câu 1
Câu 1 (trang 35 SGK Ngữ văn 11 tập 1)
- Nghĩa của từ “nách” trong câu thơ của Nguyễn Du: chỉ vị trí giao nhau giữa hai bức tường.
→ Nghĩa chuyển dựa trên cơ sở giống nhau về vị trí trên cơ thể người và trên sự vật.
Câu 2
Câu 2 (trang 35 SGK Ngữ văn 11 tập 1)
Từ “xuân” vốn mang nghĩa phổ quát, nó được coi là mùa đầu tiên trong một năm. Nhưng khi xuất hiện trong văn chương, từ “xuân” lại mang nhiều nghĩa khác nhau:
Câu thơ 1:
- Xuân (đi): tuổi xuân, vẻ đẹp của con người.
- Xuân (lại): Nghĩa gốc, chỉ mùa xuân.
Câu thơ 2:
- Xuân có nghĩa là: vẻ đẹp của người con gái.
→ Chuyển nghĩa của từ theo phương thức ẩn dụ
Câu thơ 3:
- Xuân có nghĩa là: chỉ men say nồng của rượu ngon, sức sống dạt dào và tình bạn thắm thiết.
→ Chuyển nghĩa của từ theo phương thức ẩn dụ
Câu thơ 4:
- Xuân thứ nhất (nghĩa gốc): chỉ mùa xuân.
- Xuân thứ hai (nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ): chỉ sức sống mới, sự thịnh vượng, giàu có.
Câu 3
Câu 3 (trang 35 SGK Ngữ văn 11 tập 1)
Từ “mặt trời” với nghĩa gốc của nó là một thiên thể nóng sáng, ở xa trái đất, là nguồn sưởi ấm và chiếu sáng cho trái đất. Khi được đưa vào thơ, từ mặt trời lại mang nhiều nghĩa khác nhau:
a. Mặt trời trong thơ Huy Cận có nghĩa gốc (mặt trời của tự nhiên)
b. Mặt trời chỉ lí tưởng cách mạng
c.
- Mặt trời thứ nhất dùng với nghĩa gốc
- Mặt trời thứ hai chỉ đứa con là niềm tin, là ánh sáng của cuộc đời người mẹ.
→Chuyển nghĩa của từ theo phương thức ẩn dụ.
Câu 4
Câu 4 (trang 35 SGK Ngữ văn 11 tập 1)
a.
- Từ mới: mọn mằn
- Tiếng có sẵn: mọn với nghĩa nhỏ đến mức không đáng kể.
- Quy tắc cấu tạo: láy hai tiếng, lặp lại phụ âm đầu.
→ Từ “mọn mằn” có nghĩa là nhỏ nhặt, tầm thường, không đáng kể.
b.
- Từ mới: giỏi giắn
- Tiếng có sẵn: giỏi
- Quy tắc cấu tạo: láy hai tiếng, lặp lại phụ âm đầu (âm gi).
→ Giỏi giắn nghĩa là rất giỏi (có sắc thái thiện cảm, được mến mộ)
c.
- Từ mới: nội soi
- Được tạo ra từ hai tiếng có sẵn (nội, soi)
- Theo nguyên tắc động từ chính (soi) đi sau, phụ từ (nội) bổ sung ý nghĩa được đặt trước.