Soạn bài Từ trái nghĩa - Ngắn gọn nhất — Không quảng cáo

Bài 10


Soạn bài Từ trái nghĩa - Ngắn gọn nhất

Soạn Văn lớp 7 ngắn gọn tập 1 bài Từ trái nghĩa. Câu 1. Các cặp từ trái nghĩa trong 2 văn bản:

Phần I

THẾ NÀO LÀ TỪ TRÁI NGHĨA?

Trả lời câu 1 (trang 128 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Các cặp từ trái nghĩa trong 2 văn bản:

- Bài đầu: cử (ngẩng) – đê (cúi).

- Bài thứ 2: thiếu (trẻ) – lão (già), tiểu – đại, li(ra) – hồi (quay về).

Trả lời câu 2 (trang 128 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Tìm từ trái nghĩa:

Già trái nghĩa với non

Phần II

SỬ DỤNG TỪ TRÁI NGHĨA

Trả lời câu 1 (trang 128 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng tạo ra các cặp tiểu đối (đối trong một câu).

- Ngẩng đầu – cúi đầu: thể hiện sự trăn trở suy tư trong tâm hồn nhà thơ.

- Trẻ-già, ra đi – quay về: hai hình ảnh, hai hành động thể hiện sự thay đổi ở 2 thời điểm của cuộc đời.

Trả lời câu 2 (trang 128 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Một số thành ngữ có sử dụng từ trái nghĩa: ba chìm bảy nổi, trống đánh xuôi kèn thổi ngược, đầu xuôi đuôi lọt …tạo sự đăng đối làm cho lời nói sinh động.

Phần III

LUYỆN TẬP

Câu 1

Trả lời câu 1 (trang 129 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Tìm những từ trái nghĩa:

- tấm lành - tấm rách.

- giàu - nghèo

- ngắn - dài

- sáng - tối

- đêm - ngày

Câu 2

Trả lời câu 2 (trang 129 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Tìm các từ trái nghĩa:

- cá tươi >< cá ươn

- hoa tươi >< hoa héo

- ăn yếu >< ăn khỏe

- học lực yếu >< học lực giỏi, tốt.

- chữ xấu >< chữ đẹp

- đất xấu >< đất tốt.

Câu 3

Trả lời câu 3 (trang 129 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Điền các từ trái nghĩa:

Chân cứng đá mềm

Có đi có lại

Gần nhà xa ngõ

Mắt nhắm mắt mở

Chạy sấp chạy ngửa

Vô thưởng vô phạt

Bên trọng bên khinh

Buổi đực buổi cái

Bước thấp bước cao

Chân ướt chân ráo.

Câu 4

Trả lời câu 4 (trang 129 sgk Ngữ Văn 7 Tập 1):

Hãy viết một đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương có sử dụng từ trái nghĩa:

Mỗi lần nhớ về kí ức tuổi thơ là biết bao kỉ niệm buồn vui gắn bó với quê hương trong em lại hiện lên. Nơi đó có ngôi nhà nhỏ của em với cánh đồng lúa rộng, bằng phẳng luôn thơm ngát hương lúa – hương vị của đồng quê. Xa xa, là những rặng núi cao nhấp nhô được phủ lên màu xanh của núi rừng. Khi dịp nghỉ hè đến, em cùng các anh chị thường ra thả diều bên bờ sông. Dòng sông bên lở bên bồi , đã gắn bó ngàn đời với quê hương em, mang dòng nước ngọt lành làm tưới mát những ruộng lúa, nương dâu. Khác với thành phố là những tuyến đường tấp nập người qua lại, quê em là những con đường làng vắng vẻ , thấp thoáng mái nhà ngói đỏ xen với những khu vườn tươi xanh, ngập tràn bóng mát. Giờ đây, khi đã đi xa quê hương, em luôn háo hức được trở về nơi chôn rau cắt rốn, nơi đã nuôi dưỡng em khôn lớn trưởng thành.

=> Bài viết trên đã sử dụng từ trái nghĩa đó là:

+ Bằng phẳng trái nghĩa với nhấp nhô

+ Lở trái nghĩa với bồi

+ Tấp nập trái nghĩa với vắng vẻ


Cùng chủ đề:

Soạn bài Trả bài tập làm văn số 3 - Ngắn gọn nhất lớp 7
Soạn bài Từ Hán Việt (tiếp) - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Từ Hán Việt - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Từ ghép - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Từ láy - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Từ trái nghĩa - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Từ đồng âm - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Từ đồng nghĩa - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Tục ngữ về con người và xã hội - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất - Ngắn gọn nhất
Soạn bài Văn bản báo cáo - Ngắn gọn nhất