Speaking - Unit 3. Healthy living for teens - SBT Tiếng Anh 9 Global Success — Không quảng cáo

Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 - Global Success (Kết nối tri thức) Unit 3: Healthy living for teens


Speaking - Unit 3. Healthy living for teens - SBT Tiếng Anh 9 Global Success

1. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. 2. Choose A - E to complete the conversation between Nick and his counsellor. Then practise it with a friend.

Bài 1

1. Choose the letter A, B, C, or D to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

1. A: Have you seen the new movie that has just come out?

B: Sorry, could you repeat the question? _____.

A. I didn’t catch what you said

B. I quite followed what you asked me

C. I didn’t know for sure

D. I didn’t think so

2. A: I need some assistance, please.

B: _____

A. Yes, please. I’d love to.

B. Sure. How can I help you?

C. Thanks. That would be great.

D. Don’t worry. I’ll do it myself.

3. Shop assistant: Can I help you?

Customer: _____.

A. Yes, please, but I think I can manage it

B. No, thank you. I’m just looking

C. Yes, please. I’m just browsing

D. No, thanks. I’d like to buy some pork

4. A: Hi, can you tell me more about the benefits of exercise?

B: _____

A. Pardon my asking you.

B. Excuse me, could you let me through?

C. No problem. I couldn’t agree more.

D. I beg your pardon?

5. A: First you should underline the keywords. Then locate them in the reading text.

B: _____

A. Yes, I don’t know their meaning.

B. Can you do that again?

C. Can you say that again?

D. I don’t know what to do.

Lời giải chi tiết:

1. A

A: Bạn đã xem bộ phim mới vừa ra mắt chưa?

B: Xin lỗi, bạn có thể nhắc lại câu hỏi được không? _____.

A. Tôi không hiểu bạn nói gì

B. Tôi đã làm theo những gì bạn yêu cầu

C. Tôi không biết chắc chắn

D. Tôi không nghĩ vậy

Chọn A.

2. B

A: Làm ơn tôi cần sự giúp đỡ.

B: _____

A. Vâng, làm ơn. Tôi rất thích.

B. Chắc chắn rồi. Tôi có thể giúp bạn thế nào?

C. Cảm ơn. Điều đó sẽ thật tuyệt vời.

D. Đừng lo lắng. Tôi sẽ làm nó một mình.

Chọn B.

3. B

Nhân viên bán hàng: Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Khách hàng: _____.

A. Vâng, làm ơn, nhưng tôi nghĩ tôi có thể xoay sở được

B. Không, cảm ơn bạn. Tôi chỉ đang ngắm thôi

C. Vâng, làm ơn. Tôi chỉ đang xem qua

D. Không, cảm ơn. Tôi muốn mua một ít thịt lợn

Chọn B.

4. D

A: Xin chào, bạn có thể cho tôi biết thêm về lợi ích của việc tập thể dục không?

B: _____

A. Xin lỗi vì đã hỏi bạn.

B. Xin lỗi, bạn có thể cho tôi qua được không?

C. Không vấn đề gì. Tôi hoàn toàn đồng ý.

D. Bạn có thể nhắc lại những gì bạn vừa nói không?

Chọn D.

5. C

A: Đầu tiên bạn nên gạch chân những từ khóa. Sau đó xác định vị trí của chúng trong bài đọc.

B: _____

A. Vâng, tôi không biết ý nghĩa của chúng.

B. Bạn có thể làm lại điều đó được không?

C. Bạn có thể nói lại lần nữa được không?

D. Tôi không biết phải làm gì.

Chọn C.

Bài 2

2. Choose A - E to complete the conversation between Nick and his counsellor. Then practise it with a friend.

(Chọn A - E để hoàn thành đoạn hội thoại giữa Nick và người cố vấn của anh ấy. Sau đó thực hành nó với một người bạn.)

Nick: (1) _____.

Counsellor: That’s great that you’re interested in making healthy choices! What are some of the changes you’ve thought about making?

Nick: (2) _____.

Counsellor: Those are great goals! For nutrition, it’s important to focus on eating a balanced diet. You can start by making small changes, like swapping out sugary drinks for water or choosing fruits instead of candies.

Nick: (3) _____.

Counsellor: There are plenty of options for exercise. The important thing is to find something you enjoy, so you’re more likely to stick with it.

Nick: (4) _____.

Counsellor: It can be tough to make changes. You can start by setting a consistent bedtime and wake-up time and avoiding screens before bed.

Nick: (5) _____.

Counsellor: That’s all right. It’s important to take care of yourself, and I’m happy to help.

A. That sounds like a good plan. Thanks for the tips!

B. That makes sense. What about sleep? I know I don’t get enough sleep, but it’s hard to change my habits.

C. Hi! I want to talk to you about healthy living. I’ve tried to make some changes in my life to be healthier, but I’m not sure where to start.

D. Well, I know I need to eat healthier, but it’s hard to know what to eat. And I want to start exercising more, but I don’t know how to start.

E. Sounds practicable. What about exercise? I’m not really into sports, so I’m not sure what to do.

Lời giải chi tiết:

1. C

Nick: Hi! I want to talk to you about healthy living. I’ve tried to make some changes in my life to be healthier, but I’m not sure where to start.

(Nick: Xin chào! Tôi muốn nói chuyện với bạn về lối sống lành mạnh. Tôi đã cố gắng thực hiện một số thay đổi trong cuộc sống của mình để khỏe mạnh hơn nhưng tôi không biết bắt đầu từ đâu.)

Counsellor: That’s great that you’re interested in making healthy choices! What are some of the changes you’ve thought about making?

(Người tư vấn: Thật tuyệt khi bạn quan tâm đến việc đưa ra những lựa chọn lành mạnh! Một số thay đổi bạn đã nghĩ đến việc thực hiện là gì?)

2. D

Counsellor: That’s great that you’re interested in making healthy choices! What are some of the changes you’ve thought about making?

Nick: Well, I know I need to eat healthier, but it’s hard to know what to eat. And I want to start exercising more, but I don’t know how to start.

(Nick: Chà, tôi biết mình cần ăn uống lành mạnh hơn, nhưng thật khó để biết nên ăn gì. Và tôi muốn bắt đầu tập thể dục nhiều hơn nhưng tôi không biết bắt đầu như thế nào.)

3. E

Nick: Sounds practicable. What about exercise? I’m not really into sports, so I’m not sure what to do.

(Nick: Nghe có vẻ khả thi đấy. Còn việc tập thể dục thì sao? Tôi không thực sự thích thể thao nên tôi không biết phải làm gì.)

Counsellor: There are plenty of options for exercise. The important thing is to find something you enjoy, so you’re more likely to stick with it.

(Người tư vấn: Có rất nhiều lựa chọn để tập thể dục. Điều quan trọng là tìm được thứ bạn thích để bạn có nhiều khả năng gắn bó với nó hơn.)

4. B

Nick: That makes sense. What about sleep? I know I don’t get enough sleep, but it’s hard to change my habits.

(Nick: Điều đó hợp lý. Còn giấc ngủ thì sao? Tôi biết mình ngủ không đủ giấc nhưng thật khó để thay đổi thói quen này.)

Counsellor: It can be tough to make changes. You can start by setting a consistent bedtime and wake-up time and avoiding screens before bed.

(Người tư vấn: Có thể rất khó để thực hiện những thay đổi. Bạn có thể bắt đầu bằng cách đặt giờ đi ngủ và thời gian thức dậy nhất quán và tránh tiếp xúc màn hình trước khi đi ngủ.)

5. A

Nick: That sounds like a good plan. Thanks for the tips!

(Nick: Nghe có vẻ là một kế hoạch hay đấy. Cảm ơn vì những lời khuyên!)

Counsellor: That’s all right. It’s important to take care of yourself, and I’m happy to help.

(Người tư vấn: Không sao đâu. Điều quan trọng là bạn phải chăm sóc bản thân và tôi rất vui được giúp đỡ.)

Đoạn hội thoại hoàn chỉnh:

Nick: Hi! I want to talk to you about healthy living. I’ve tried to make some changes in my life to be healthier, but I’m not sure where to start.

Counsellor: That’s great that you’re interested in making healthy choices! What are some of the changes you’ve thought about making?

Nick: Well, I know I need to eat healthier, but it’s hard to know what to eat. And I want to start exercising more, but I don’t know how to start.

Counsellor: Those are great goals! For nutrition, it’s important to focus on eating a balanced diet. You can start by making small changes, like swapping out sugary drinks for water or choosing fruits instead of candies.

Nick: Sounds practicable. What about exercise? I’m not really into sports, so I’m not sure what to do.

Counsellor: There are plenty of options for exercise. The important thing is to find something you enjoy, so you’re more likely to stick with it.

Nick: That makes sense. What about sleep? I know I don’t get enough sleep, but it’s hard to change my habits.

Counsellor: It can be tough to make changes. You can start by setting a consistent bedtime and wake-up time and avoiding screens before bed.

Nick: That sounds like a good plan. Thanks for the tips!

Counsellor: That’s all right. It’s important to take care of yourself, and I’m happy to help.

Tạm dịch đoạn hội thoại:

Nick: Xin chào! Tôi muốn nói chuyện với bạn về lối sống lành mạnh. Tôi đã cố gắng thực hiện một số thay đổi trong cuộc sống của mình để khỏe mạnh hơn nhưng tôi không biết bắt đầu từ đâu.

Người tư vấn: Thật tuyệt khi bạn quan tâm đến việc đưa ra những lựa chọn lành mạnh! Một số thay đổi bạn đã nghĩ đến việc thực hiện là gì?

Nick: Chà, tôi biết mình cần ăn uống lành mạnh hơn, nhưng thật khó để biết nên ăn gì. Và tôi muốn bắt đầu tập thể dục nhiều hơn nhưng tôi không biết bắt đầu như thế nào.

Người tư vấn: Đó là những mục tiêu tuyệt vời! Về dinh dưỡng, điều quan trọng là phải tập trung vào việc ăn uống cân bằng. Bạn có thể bắt đầu bằng cách thực hiện những thay đổi nhỏ, chẳng hạn như đổi đồ uống có đường lấy nước lọc hoặc chọn trái cây thay vì kẹo.

Nick: Nghe có vẻ khả thi đấy. Còn việc tập thể dục thì sao? Tôi không thực sự thích thể thao nên tôi không biết phải làm gì.

Người tư vấn: Có rất nhiều lựa chọn để tập thể dục. Điều quan trọng là tìm được thứ bạn thích để bạn có nhiều khả năng gắn bó với nó hơn.

Nick: Điều đó hợp lý. Còn giấc ngủ thì sao? Tôi biết mình ngủ không đủ giấc nhưng thật khó để thay đổi thói quen này.

Người tư vấn: Có thể rất khó để thực hiện những thay đổi. Bạn có thể bắt đầu bằng cách đặt giờ đi ngủ và thời gian thức dậy nhất quán và tránh tiếp xúc màn hình trước khi đi ngủ.

Nick: Nghe có vẻ là một kế hoạch hay đấy. Cảm ơn vì những lời khuyên!

Người tư vấn: Không sao đâu. Điều quan trọng là bạn phải chăm sóc bản thân và tôi rất vui được giúp đỡ.

Bài 3

3. Work in pairs. Ask and answer about how to manage your time effectively. You can ask each other the following questions:

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về cách quản lý thời gian hiệu quả. Các bạn có thể hỏi nhau những câu hỏi sau:)

1. What are the benefits of effective time management?

(Lợi ích của việc quản lý thời gian hiệu quả là gì?)

2. How can you prioritise tasks to manage your time effectively?

(Bạn có thể ưu tiên các nhiệm vụ như thế nào để quản lý thời gian hiệu quả?)

3. How can you minimise distractions and stay focused on important tasks?

(Làm thế nào bạn có thể giảm thiểu sự xao lãng và tập trung vào các nhiệm vụ quan trọng?)

4. How can you use technology or tools to help manage your time more efficiently?

(Bạn có thể sử dụng công nghệ hoặc công cụ như thế nào để giúp quản lý thời gian hiệu quả hơn?)

5. How can you assess and adjust your time management habits to improve productivity?

(Bạn có thể đánh giá và điều chỉnh thói quen quản lý thời gian của mình như thế nào để nâng cao năng suất?)

Lời giải chi tiết:

1.

As a student, effective time management helps me stay on top of my assignments and reduces the stress of last-minute cramming. It allows me to balance my schoolwork with extracurricular activities and social life, improving my overall academic performance and well-being.

(Là một học sinh, việc quản lý thời gian hiệu quả giúp tôi hoàn thành tốt bài tập của mình và giảm bớt căng thẳng khi nhồi nhét kiến thức vào phút cuối. Nó cho phép tôi cân bằng việc học ở trường với các hoạt động ngoại khóa và đời sống xã hội, cải thiện kết quả học tập và sức khỏe tổng thể của tôi.)

2.

I prioritize tasks by using the Eisenhower Matrix, which helps me focus on what’s urgent and important first. I also break down big projects into smaller tasks and set deadlines for each. Using a to-do list app like Todoist helps me keep track of my priorities and deadlines.

(Tôi ưu tiên các nhiệm vụ bằng cách sử dụng Ma trận Eisenhower, giúp tôi tập trung vào những việc khẩn cấp và quan trọng trước tiên. Tôi cũng chia các dự án lớn thành các nhiệm vụ nhỏ hơn và đặt ra thời hạn cho từng nhiệm vụ. Sử dụng ứng dụng danh sách việc cần làm như Todoist giúp tôi theo dõi các ưu tiên và thời hạn của mình.)

3.

To minimize distractions, I create a quiet study space and turn off notifications on my phone and computer. I use the Pomodoro Technique, working in 25-minute intervals followed by a 5-minute break, to stay focused and productive. I also set clear boundaries with friends and family about my study times.

(Để giảm thiểu sự xao lãng, tôi tạo không gian học tập yên tĩnh và tắt thông báo trên điện thoại và máy tính. Tôi sử dụng Kỹ thuật Pomodoro, làm việc trong khoảng thời gian 25 phút, sau đó nghỉ 5 phút để duy trì sự tập trung và hiệu quả. Tôi cũng đặt ra ranh giới rõ ràng với bạn bè và gia đình về thời gian học tập của mình.)

4.

I use several tools to manage my time efficiently. Google Calendar helps me schedule classes, study sessions, and social activities. Apps like Trello help me organize group projects and track progress. I also use Focus@Will to play background music that enhances my concentration.

(Tôi sử dụng một số công cụ để quản lý thời gian của mình một cách hiệu quả. Lịch Google giúp tôi lên lịch các lớp học, buổi học và các hoạt động xã hội. Các ứng dụng như Trello giúp tôi tổ chức các dự án nhóm và theo dõi tiến độ. Tôi cũng sử dụng Focus@Will để phát nhạc nền giúp tăng cường khả năng tập trung của tôi.)

5.

I regularly reflect on my daily and weekly activities to see what worked and what didn’t. I use time-tracking apps like Toggl to understand how I spend my time. By analyzing this data, I can identify areas where I can improve and adjust my schedule or habits accordingly. Getting feedback from teachers and peers also helps me refine my approach to time management.

(Tôi thường xuyên suy ngẫm về các hoạt động hàng ngày và hàng tuần của mình để xem điều gì hiệu quả và điều gì không. Tôi sử dụng các ứng dụng theo dõi thời gian như Toggl để hiểu cách tôi sử dụng thời gian. Bằng cách phân tích dữ liệu này, tôi có thể xác định những lĩnh vực mà tôi có thể cải thiện và điều chỉnh lịch trình hoặc thói quen của mình cho phù hợp. Nhận được phản hồi từ giáo viên và bạn bè cũng giúp tôi điều chỉnh cách tiếp cận quản lý thời gian của mình.)


Cùng chủ đề:

Reading - Unit 10. Planet Earth - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
Reading - Unit 11. Electronic devices - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
Reading - Unit 12. Career choices - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
Speaking - Unit 1. Local community - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
Speaking - Unit 2. City life - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
Speaking - Unit 3. Healthy living for teens - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
Speaking - Unit 4. Remembering the past - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
Speaking - Unit 5. Our experiences - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
Speaking - Unit 6. Vietnamese lifestyles: Then and now - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
Speaking - Unit 7. Natural wonders of the world - SBT Tiếng Anh 9 Global Success
Speaking - Unit 8. Tourism - SBT Tiếng Anh 9 Global Success