Supply the correct form of the word given in each sentence.
20. The novel is about a family who can't
with each other. (communication)
Đáp án:
20. The novel is about a family who can't
with each other. (communication)
20.
Chỗ trống trong câu này có vị trí ở phía sau động từ khuyết thiếu (can’t), vậy nên nó phải là một động từ nguyên mẫu.
communication (n): sự giao tiếp => communicate (v): giao tiếp
The novel is about a family who can't communicate with each other.
(Cuốn tiểu thuyết nói về một đình không thể giao tiếp được với nhau.)
Đáp án: communicate
21. Visitors to the country have been asked to fill in a detailed
. (question)
Đáp án:
21. Visitors to the country have been asked to fill in a detailed
. (question)
21.
Chỗ trống trong câu này có vị trí ở phía sau mạo từ và một tính từ (a, detailed), vậy nên nó phải là một danh từ.
question (n/v): câu hỏi/ truy vấn => questionaire (n): bảng câu hỏi
Visitors to the country have been asked to fill in a detailed questionare .
(Khách du lịchd đến đất nước này được yêu cầu điền vào một bảng câu hỏi chi tiết.)
Đáp án: questionare
22. The kids are having an
time at the movies. (enjoy)
Đáp án:
22. The kids are having an
time at the movies. (enjoy)
22. enjoy able
Chỗ trống trong câu này có vị trí ở phía sau mạo từ (an) và phía sau một danh từ, vậy nên nó phải là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ phía sau.
enjoy (v): tận hưởng => enjoyable (adj): thích thú
The kids are having an enjoyable time at the movies.
(Bọn trẻ đang có một khoảng thời gian vui vẻ ở rạp chiếu phim.)
Đáp án: enjoyable