Supply the correct form of the word given in each sentence.
16. Grace
herself and began her speech. ( introduction )
Đáp án:
16. Grace
herself and began her speech. ( introduction )
Kiến thức: Từ loại
16.
Sau chủ ngữ “Grace” cần một động từ chia thì.
“began” (bắt đầu) đang ở thì quá khứ đơn V2/ed nên động từ cũng cần ở dạng V2/ed.
introduction (n): sự giới thiệu => introduce (v): giới thiệu
Grace introduced herself and began her speech.
(Grace tự giới thiệu và bắt đầu bài phát biểu của mình.)
Đáp án: introduced
17.
at these lectures is compulsory. ( attend )
Đáp án:
17.
at these lectures is compulsory. ( attend )
17.
Trước động từ “is” cần một danh từ số ít đóng vai trò chủ ngữ.
attend (v): tham dự => attendance (n): việc có mặt
Attendance at these lectures is compulsory.
(Tham dự các bài giảng này là bắt buộc.)
Đáp án: Attendance
18. The majority of people
the internet via their phones. ( accessible )
Đáp án:
18. The majority of people
the internet via their phones. ( accessible )
18.
Sau chủ ngữ số nhiều “the majority of people” (phần lớn mọi người) cần một động từ thì hiện tại đơn => dạng nguyên thể.
accessible (adj): có thể tiếp cận => access (v): tiếp cận
The majority of people access the internet via their phones.
(Phần lớn mọi người truy cập internet thông qua điện thoại của họ.)
Đáp án: access
19. My interests include anything challenging or
. ( adventure )
Đáp án:
19. My interests include anything challenging or
. ( adventure )
19.
Trước “or” là tính từ “challenging” (thử thách) nên vị trí trống cũng cần một tính từ.
adventure (n): cuộc phiêu lưu => adventurous (adj): phiêu lưu
My interests include anything challenging or adventurous.
(Sở thích của tôi bao gồm bất cứ điều gì mang tính thử thách hoặc phiêu lưu.)
Đáp án: adventurous