Tập tính của động vật (tiếp theo) — Không quảng cáo

Giải bài tập sinh học 11, Sinh lớp 11 - Để học tốt sinh học 11 Bai 32. Tập tính của động vật (tiếp theo)


Tập tính của động vật (tiếp theo)

Các hình thức học tập của động vật chủ yếu là quen nhờn, in vết, điều kiện hóa đáp ứng, điều kiện hóa hành động, học ngầm và học khôn; các dạng tập tính phổ biến ở động vật

I. MỘT SỐ DẠNG TẬP TÍNH PHỔ BIẾN Ở ĐỘNG VẬT

1. Tập tính kiếm ăn

- Tác nhân kích thích: Hình ảnh, âm thanh, mùi phát ra từ con mồi.

- Chủ yếu là tập tính học được. Động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì tập tính càng phức tạp.

- Gồm các hoạt động: rình mồi, vồ mồi, bỏ chạy hoặc lẩn trốn.

-  Ví dụ: Hải li đắp đập để bắt cá, mèo rình mồi.

2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ

- Các loài động vật dùng mùi hoặc nước tiểu, phân của mình để đánh dấu lãnh thổ. Chúng có thể chiến đấu quyết liệt khi có đối tượng xâm nhập vào lãnh thổ của mình.

- Ví dụ: cầy Hướng dùng mùi của tuyến thơm để đánh dấu; chó, mèo, hổ,.. đánh dấu lãnh thổ bằng nước tiểu.

- Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản.

3. Tập tính sinh sản

Là tập tính bẩm sinh mang tính bản năng, gồm chuỗi các phản xạ phức tạp do kích thích của môi trường bên ngoài (nhiệt độ) hoặc bên trong (hoocmon) gây nên hiện tượng chín sinh dục và các tập tính ve vãn, tranh giành con cái, giao phối, chăm sóc con non,...

- Tác nhân kích thích: Môi trường ngoài (thời tiết, âm thanh, ánh sáng, hay mùi do con vật khác giới tiết ra..) và môi trường trong (hoocmôn sinh dục) .

- Tạo ra thế hệ sau, duy trì sự tồn tại của loài.

- Ví dụ: chim trống tạo ra chiếc tổ đẹp, nhảy múa để thu hút sự chú ý của chim mái.

4. Tập tính di cư

- Do sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm, một số loại côn trùng, chim, cá có hiện tượng di cư để tránh rét hoặc sinh sản.

- Định hướng nhờ vị trí mặt trăng, mặt trời, các vì sao, địa hình, từ trường, hướng dòng chảy.

- Tránh điều kiện môi trường không thuận lợi.

- Ví dụ : Chim di cư, cá hồi vượt đại dương để sinh sản, cua đỏ di cư

5. Tập tính xã hội

- Là tập tính sống bầy đàn, trong đàn có thứ bậc (hươi, nai, voi, khỉ, sư tử,... có con đầu đàn,) có tập tính vị tha (ong thợ trong đàn ong, kiến lính trong đàn kiến)...

II. ỨNG DỤNG NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ TẬP TÍNH VÀO ĐỜI SỐNG VÀ SẢN XUẤT

Con người huấn luyện động vật vào các mục đích khác nhau: bảo vệ mùa màng, chăn nuôi, an ninh quốc phòng, giải trí, săn bắn.

- Dùng thú để săn mồi (chó, chim ưng...), để chăn gia súc (chó...), dùng chó để phát hiện ma túy và bắt tội phạm.

- Sử dụng một số tập tính của gia súc trong chăn nuôi: nghe tiếng kẻng, trâu bò trở về chuồng.

- Làm bù nhìn ở ruộng để đuổi chim chóc phá hoại cây trồng.

- Dạy thú (hổ, voi, khí, cá sấu, cá heo, trăn, chó...) làm xiếc.

Rèn luyện tập tính ở người: Kiềm chế cảm xúc tiêu cực, ăn ngủ đúng giờ, tuân thủ luật pháp và đạo đức xã hội.

Sơ đồ tư duy Tập tính ở động vật (tiếp theo):


Cùng chủ đề:

Tại sao tăng diện tích lá làm tăng năng suất cây trồng?
Tại sao thức ăn có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật. Tại sao nhiệt độ xuống thấp (trời rét) lại có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật biến nhiệt và hằng n
Tại sao tim đập nhanh và mạnh thì huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu thì huyết áp giảm? Tại sao khi cơ thế mất máu thì huyết áp giảm?
Tại sao trên sợi thần kinh có bao miêlin xung thần kinh lại lan truyền theo cách nhảy cóc?
Tập tính của động vật
Tập tính của động vật (tiếp theo)
Thoát hơi nước qua lá và vai trò của quá trình thoát hơi nước
Thu hoạch thực hành: Phát hiện diệp lục và carôtenôit
Thu hoạch: Thực hành thí nghiệm thoát hơi nước và thí nghệm về vai trò của phân bón
Tiêu hóa ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa
Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa