Thì tương lai tiếp diễn
Thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. S + will be V-ing
1. Khái niệm
Thì tương lai tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
2. Công thức thì tương lai tiếp diễn
2.1. Thể khẳng định
Cấu trúc: S + will + be + V-ing
Ví dụ:
I will be having breakfast at 7 a.m tomorrow.
(Tôi sẽ đang ăn sáng vào 7 giờ sáng mai.)
She will be doing her homework when her grandparents come tonight.
(Cô ấy sẽ đang làm bài về nhà khi ông bà cô ấy tới tối nay.)
2.2. Thể phủ định
Cấu trúc: S + will not + be + V-ing
Lưu ý: will not = won’t
Ví dụ:
Jack won’t be staying at home at this time tomorrow.
(Jack sẽ đang không ở nhà vào giờ này ngày mai . )
We won’t be sleeping when you come tomorrow morning.
(Chúng tôi sẽ đang không ngủ khi cậu tới vào sáng mai.)
2.3. Thể nghi vấn
Câu hỏi Yes/No question: Will + S + be + V-ing +…?
Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.
Ví dụ:
Will you be playing football at 8 o’clock tonight?
(Bạn có sẽ đang chơi bóng đá vào 8 giờ tối nay không?)
-> Yes, I will./ No, I won’t.
Will James be working when we visit him tomorrow?
(James có sẽ đang làm việc lúc chúng ta đến thăm cậu ấy ngày mai không?)
-> Yes, he will./ No, he won’t.
Câu hỏi WH- question: WH-word + will + S + be + V-ing +…?
Ví dụ:
What will she be doing at this time tomorrow?
(Cô ấy sẽ đang làm gì vào giờ này ngày mai?)
Where will you be staying when we visit you tonight
(Bạn sẽ đang ở đâu khi chúng tôi đến thăm bạn tối nay?)
3. Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn
3.1. Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể hay một khoảng thời gian trong tương lai.
I will be eating dinner at 8 p.m tomorrow.
(Tôi sẽ đang ăn tối vào lúc 8 giờ tối mai.)
3.2. Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.
LƯU Ý: Hành động, sự việc xen vào được chia ở thì hiện tại đơn.
I will be waiting for you when the party ends.
(Tôi sẽ chờ anh khi buổi tiệc kết thúc.)
3.3. Diễn tả một hành động sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai.
Next week is Christmas, I will be staying with my family for the next 5 days.
(Tuần tới là Giáng sinh, tôi sẽ ở với gia đình trong 5 ngày tới.)
3.4. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình, thời gian biểu định trước.
The match will be starting at 8 p.m tomorrow.
(Trận đấu sẽ bắt đầu vào 8 giờ tối mai.)
3.5. Dùng để yêu cầu/hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở tương lai
Will you be bringing your friend to the pub tonight?
(Bạn sẽ rủ bạn của mình đến pub tối nay chứ?)
3.6. Kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra trong tương lai
Tomorrow he will still be suffering from his cold.
( Ngày mai anh ấy vẫn sẽ bị cơn cảm lạnh hành hạ. )
3.7. Diễn tả những hành động song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai
When I arrive at the party, everybody is going to be celebrating. Some will be dancing . Others are going to be talking.
( Khi tôi đến bữa tiệc, mọi người sẽ ăn mừng. Một số sẽ nhảy múa. Những người khác sẽ nói chuyện.)
4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Dấu hiệu nhận biết tương lai tiếp diễn khi có các cụm từ sau:
- at this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai (at this moment next year,…)
- at + thời điểm xác định trong tương lai (at 5 p.m tomorrow)
- …when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn (when you come,…)
Ví dụ:
At 6 a.m tomorrow, I will be climbing mountains.
(Vào 6 giờ sáng mai, tôi sẽ đang leo núi.)
When she returns, he will be sleeping in his room.
(Khi cô ấy quay về, anh ấy sẽ đang ngủ trong phòng.)