Tiếng Anh 10 Unit 2 2. 2 Grammar — Không quảng cáo

Tiếng Anh 10, soạn Anh 10 kết nối tri thức English Discovery hay nhất Unit 2: Science and inventions


Tiếng Anh 10 Unit 2 2.2 Grammar

1 Read about E Ink. Who was Joe Jacobson and why did he have a 'Eureka' moment? 2 Read the GRAMMAR FOCUS. Complete. the examples using the past forms of the verbs in Exercise 1. 3 Complete the beginnings of the story using the Past Simple or the Past Continuous form of the verbs in brackets. 4 Complete each sentence with the correct verb forms of the verbs. 5 Memory Challenge. Work in groups. Complete the following questions where necessary. Ask each other.

Bài 1

1 Read about E Ink. Who was Joe Jacobson and why did he have a 'Eureka' moment?

(Đọc về E Ink. Joe Jacobson là ai và tại sao anh ấy lại có khoảnh khắc 'Eureka'?)

In 1997, Joe Jacobson was working as a researcher for the Massachusetts Institute of Technology (MIT). One summer, he went on holiday to the coast. He was lying on a beach when he finished his book. Unfortunately, he didn't have another one with him. At that moment, he imagined an electronic book that he could download any time he wanted and read in direct sunlight. It was a 'Eureka' moment. His vision became E Ink technology and helped develop the e-readers that we have today.

Phương pháp giải:

Dịch bài

(Năm 1997, Joe Jacobson đang làm nghiên cứu viên cho Viện Công nghệ Massachusetts (MIT). Một mùa hè, anh ấy đi nghỉ ở bờ biển. Anh ấy đang nằm trên bãi biển khi hoàn thành cuốn sách của mình. Thật không may, anh ta không mang cái khác theo. Vào lúc đó, anh tưởng tượng ra một cuốn sách điện tử mà anh có thể tải xuống bất cứ lúc nào anh muốn và đọc dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp. Đó là một khoảnh khắc 'Eureka'. Tầm nhìn của anh đã trở thành công nghệ E Ink và giúp phát triển các thiết bị đọc sách điện tử mà chúng ta có ngày nay.)

Lời giải chi tiết:

- Joe Jacobson was a researcher for the Massachusetts Institute of Technology (MIT)

- At that moment, he imagined an electronic book that he could download any time he wanted and read in direct sunlight.

Bài 2

2 Read the GRAMMAR FOCUS. Complete. the examples using the past forms of the verbs in Exercise 1.

(Đọc GRAMMAR FOCUS. Hoàn thành. các ví dụ sử dụng các dạng quá khứ của động từ trong Bài tập 1.)

GRAMMAR FOCUS

Past Continuous and Past Simple

Past Continuous and Past Simple You use Past Continuous to talk about longer actions in progress at a time in the past. In 1997, Joe Jacobson 1. _______ researcher for MIT.

You often use Past Continuous with Past Simple-usually when a short action (Past Simple) interrupted a longer action (Past Continuous). He 2 ______on a beach when he 3_______ his book.

Past Continuous: was / were + -ing form I was working etc.

+ I was working etc.

- She wasn't working etc.

? Were you working ? Etc

Phương pháp giải:

Dịch bài

NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM

Quá khứ tiếp diễn và quá khứ đơn

Bạn sử dụng Quá khứ Tiếp diễn để nói về các hành động dài hơn đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ. Năm 1997, Joe Jacobson đang là nhà nghiên cứu cho MIT.

Bạn thường sử dụng Quá khứ Tiếp diễn với Quá khứ Đơn -thường khi một hành động ngắn (Quá khứ Đơn) làm gián đoạn một hành động dài hơn ( Quá khứ Tiếp diễn) . Anh ấy đang nằm trên một bãi biển thì anh ấy đã hoàn thành cuốn sách của mình.

Lời giải chi tiết:

  1. Was working

  2. Was lying

  3. finished

Bài 3

3 Complete the beginnings of the story using the Past Simple or the Past Continuous form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành phần đầu của câu chuyện bằng thì Quá khứ Đơn hoặc Quá khứ Tiếp diễn của các động từ trong ngoặc.)

It was a terrible stormy night six months after my father's death. My mother 1. was sitting (sit) alone) by the fire, waiting for her baby to arrive. She 2. (feel) sad and ill. Suddenly she 3. (hear )

a noise outside. 'There's someone at the door, Peggotty," my mother 4. (call) . "Who is it?' Peggotty was her servant and her only real friend. 'I'll go and see," Peggotty and 5. (reply) . She 6. (go) and 7 . (open) the door.

Phương pháp giải:

Dịch bài

Đó là một đêm giông bão khủng khiếp sáu tháng sau cái chết của cha tôi. Mẹ tôi  đang ngồi một mình bên bếp lửa, chờ đứa con của bà đến. Bà ấy cảm thấy buồn và mệt. Đột nhiên cô ấy nghe thấy một tiếng ồn bên ngoài. "Có ai đó ở cửa, Peggotty," mẹ tôi gọi. "Ai vậy?" Peggotty là người hầu và người bạn thực sự duy nhất của cô. Peggotty  nói ‘'Tôi sẽ đi xem "và trả lời. Cô ấy đã đi và mở cửa.

Lời giải chi tiết:

2. was feeling

3. heard

4. called

5. replied

6. went

7. opened

Bài 4

4 Complete each sentence with the correct verb forms of the verbs.

(Hoàn thành mỗi câu với các dạng động từ chính xác của các động từ.)

1 Shen Nong______(invent) tea when he ______(watch) his servants boil water.

2 When I (go)______ online, I______(find) a very interesting web browser.

3 There ______(be) something wrong with the desktop computer when I _______(download) the new software.

4 He ______ (read) an electronic book when he _________(hear) a loud noise.

Phương pháp giải:

Dịch bài

1 Shen Nong đã sáng chế ra trà khi cậu ấy đang xem người hầu của mình đun nước.

2 Khi tôi đang lên mạng, tôi đã tìm thấy một trình duyệt web rất thú vị.

3 Đã có điều gì đó không ổn với máy tính để bàn khi tôi đang tải xuống một phần mềm mới.

4 Anh ấy đang đọc một cuốn sách điện tử thì anh ấy nghe thấy một tiếng động lớn.

Lời giải chi tiết:

  1. invented/was watching

  2. was going/found

  3. was/ was downloading

  4. was reading/heard

Bài 5

5 Memory Challenge. Work in groups. Complete the following questions where necessary. Ask each other.

(Thử thách trí nhớ. Làm việc nhóm. Hoàn thành các câu hỏi sau nếu cần. Hỏi thăm lẫn nhau.)

1 What were you doing at 7.00 p.m yesterday?

2 What were you doing when you first/last_________ ?

3 What were you wearing when you first/last_______?

Phương pháp giải:

Dịch bài

1. Tôi đã học lúc 7.00 hôm qua.

2. Bạn đã làm gì khi lần đầu tiên đi du lịch?

- Tôi đã mua nhiều quần áo

3. Bạn đã mặc gì khi lần đầu gặp mặt?

- Tôi đã mặc áo dài

Lời giải chi tiết:

1. I was studying at 7.00 yesterday.

2. What were you doing when you first travelled?

- I was buying many clothes

3. What were you wearing when you first meeting?

- I was wearing Ao Dai


Cùng chủ đề:

Tiếng Anh 10 Unit 1 1. 6 Use of English
Tiếng Anh 10 Unit 1 1. 7 Writing
Tiếng Anh 10 Unit 1 1. 8 Speaking
Tiếng Anh 10 Unit 1 Focus Review 1
Tiếng Anh 10 Unit 2 2. 1 Vocabulary
Tiếng Anh 10 Unit 2 2. 2 Grammar
Tiếng Anh 10 Unit 2 2. 3 Listening
Tiếng Anh 10 Unit 2 2. 4 Reading
Tiếng Anh 10 Unit 2 2. 5 Grammar
Tiếng Anh 10 Unit 2 2. 6 Use of English
Tiếng Anh 10 Unit 2 2. 7 Writing