Tiếng Anh 11 Unit 5 5. 5 Grammar — Không quảng cáo

Tiếng Anh 11, soạn Anh 11 english discovery hay nhất Unit 5: Heritage sites


Tiếng Anh 11 Unit 5 5.5 Grammar

1. Listen and read the text. Guess the meanings of the highlighted words. Then check with your friend. 2. Read the text again and choose the correct option to complete the sentences. 3. Study the GRAMMAR FOCUS and choose the best option. 4. Rewrite the sentences replacing the relative clauses with participle or to-infinitive clauses. 5. In pairs, discuss if you want to visit the Imperial Citadel of Thăng Long. Why (not)?

Bài 1

1 . Listen and read the text. Guess the meanings of the highlighted words. Then check with your friend.

(Nghe và đọc văn bản. Đoán ý nghĩa của các từ được đánh dấu. Sau đó kiểm tra với bạn bè của bạn.)

Tourists wanting to see historic Việt Nam should visit the Imperial Citadel of Thăng Long. Originally built in Lý Dynasty, it remained the royal palace of numerous Vietnamese dynasties until 1810. Remains of the Imperial City were discovered when a structure was torn down to allow workers to construct a new parliament building in 2008. They found archaeological remains that were taken to the National Museum. So far, only a small portion of Thăng Long has been excavated .

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Du khách muốn xem lịch sử Việt Nam nên đến thăm Hoàng thành Thăng Long. Được xây dựng lần đầu tiên vào thời nhà Lý, đây vẫn là hoàng thành của nhiều triều đại Việt Nam cho đến năm 1810. Những tàn tích của Kinh thành được phát hiện khi một cấu trúc bị phá bỏ để cho phép công nhân xây dựng tòa nhà quốc hội mới vào năm 2008. Họ đã tìm thấy những di vật khảo cổ đã bị lấy đi đến Bảo tàng Quốc gia. Cho đến nay, chỉ một phần nhỏ của Thăng Long đã được khai quật.

Lời giải chi tiết:

citadel (n): thành lũy

royal palace (n): cung điện hoàng gia

archaeological (adj): thuộc về khảo cổ học

excavated (Ved): khai quật

Bài 2

2. Read the text again and choose the correct option to complete the sentences.

(Đọc lại văn bản và chọn phương án đúng để hoàn thành câu.)

1. The Imperial Citadel is a good place for people interested in_______________.

(Hoàng thành là một nơi tốt cho những người quan tâm đến _______. )

a. Vietnamese food (ẩm thực Việt Nam)

b. Vietnamese history (lịch sử Việt Nam)

c. Vietnamese literature (văn học Việt Nam)

2. The Imperial Citadel is no longer used as a royal palace by _______________.

(Hoàng thành không còn được sử dụng làm cung điện hoàng gia __________. )

a. The Ly Dynasty (triều đại nhà Lý)

b. 1810

c. 2008

3. In 2008, a new parliament building was being _______________.

(Năm 2008, một tòa nhà quốc hội mới đang được __________ .)

a. built (xây dựng)

b. made into a national museum (làm thành bảo tàng quốc gia)

c. torn down (phá bỏ)

Lời giải chi tiết:

1. b

2. b

3. a

1. b

The Imperial Citadel is a good place for people interested in Vietnamese history

(Hoàng thành là một nơi tốt cho những người quan tâm đến lịch sử Việt Nam . )

2. b

The Imperial Citadel is no longer used as a royal palace by 1810 .

(Hoàng thành không còn được sử dụng làm cung điện hoàng gia vào năm 1810.)

3. a

In 2008, a new parliament building was being built.

(Năm 2008, một tòa nhà quốc hội mới đang được xây dựng.)

Bài 3

3. Study the GRAMMAR FOCUS and choose the best option.

(Nghiên cứu TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP và chọn phương án tốt nhất.)

1. Visitors _______ to Việt Nam should know what types of clothes to take with them.

a. flying

b. flew

c. who have flown

d. are flying

2. We went to Huế _______ the Citadel and the Royal Tombs.

a. which visits

b. to visit

c. that visits

d. visiting

3. All of the tourist guides _______ at the monument can speak at least two languages.

a. wing

b. to work

c. are working

d. work

4. Tourists _______ pictures from the top of the mountain find it best to do so at sunrise.

a. taking

b. who are taking

c. to take

d. have taken

5. The Perfume River is a great place and have a nice lunch.

a. which is relaxing

b. relaxed

c. to relax

d. relaxing

Lời giải chi tiết:

1. a

2. b

3. a

4. a

5. c

1. a

Visitors flying to Việt Nam should know what types of clothes to take with them.

(Du khách bay đến Việt Nam nên biết những loại quần áo để mang theo bên mình.)

Giải thích: Câu đã có chủ ngữ “Visitors” và động từ chính “should know” => chỗ trống là rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động “who fly = flying”.

2. b

We went to Huế to visit the Citadel and the Royal Tombs.

(Chúng tôi đã đến Huế để thăm Hoàng thành và Lăng mộ Hoàng gia.)

Giải thích: Cấu trúc chỉ mục đích “to V” (để mà) .

3. a

All of the tourist guides working at the monument can speak at least two languages.

(Tất cả các hướng dẫn viên du lịch làm việc tại di tích đều có thể nói được ít nhất hai thứ tiếng.)

Giải thích: Câu đã có chủ ngữ “tour guides” và động từ chính “can speak” => chỗ trống là rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động “who work = working”.

4. a

Tourists taking pictures from the top of the mountain find it best to do so at sunrise.

(Khách du lịch chụp ảnh từ trên đỉnh núi thấy đẹp nhất là vào lúc mặt trời mọc.)

Giải thích: Câu đã có chủ ngữ “Tourists” và động từ chính “find” => chỗ trống là rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động “who take = taking”.

5. c

The Perfume River is a great place to relax and have a nice lunch.

(Sông Hương là một nơi tuyệt vời để thư giãn và ăn trưa ngon miệng.)

Giải thích: Cấu trúc chỉ mục đích “to V” (để mà).

Bài 4

4. Rewrite the sentences replacing the relative clauses with participle or to-infinitive clauses.

(Viết lại câu thay thế mệnh đề quan hệ bằng mệnh đề phân từ hoặc nguyên thể có to.)

1. My mum is usually the first person in my family who takes photos at national parks.

( Mẹ tôi thường là người đầu tiên trong gia đình tôi chụp ảnh tại các công viên quốc gia. )

2. Ha Long Bay is going to be the next place which we will visit .

( Vịnh Hạ Long sẽ là địa điểm tiếp theo mà chúng tôi sẽ đến thăm. )

3. Tourists who want to visit a historical site should see the royal palace, but those who are interested in shopping should go to the local market.

( Khách du lịch muốn tham quan di tích lịch sử nên đến cung điện hoàng gia, nhưng những người thích mua sắm nên đến chợ địa phương. )

4. The tour guide who is helping the elderly lady has been with this group since yesterday.

( Hướng dẫn viên du lịch đang giúp đỡ bà cụ đã ở cùng nhóm này từ hôm qua. )

5. The exhibit at the National Museum is the best place where you can learn about Vietnamese history.

( Triển lãm tại Bảo tàng Quốc gia là nơi tốt nhất để bạn có thể tìm hiểu về lịch sử Việt Nam. )

Lời giải chi tiết:

1. My mum is usually the first person to take photos at national parks in my family.

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ khi danh từ trước đó có số thứ tự “the first person” => to take

2. Ha Long is going to be the next place to visit .

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ khi danh từ trước đó có số thứ tự “the next place” => to visit

3. Tourists wanting to visit a historical site should see the royal palace, but those who are interested

in shopping should go to the local market.

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động => wanting

4. The tour guide helping the elderly lady has been with this group since yesterday.

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động => helping

5. The exhibit at the National Museum is the best place to learn about Vietnamese history.

Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ khi danh từ trước đó có số so sánh nhất “the best place” => to learn

Bài 5

5. In pairs, discuss if you want to visit the Imperial Citadel of Thăng Long. Why (not)?

(Thảo luận theo cặp nếu bạn muốn đến thăm Hoàng thành Thăng Long. Tại sao (không)?)

I'd like to visit the Imperial Citadel of Thăng Long because I am interested in history.

(Tôi muốn đến thăm Hoàng thành Thăng Long vì tôi quan tâm đến lịch sử.)

Lời giải chi tiết:

I’d like to visit the Imperial Citadel of Thăng Long. Because I want to know more about the architecture of the Lý Dynasty.

(Tôi muốn đến thăm Hoàng Thành Thăng Long. Vì tôi muốn biết thêm về kiến trúc thời Lý.)


Cùng chủ đề:

Tiếng Anh 11 Unit 4 Focus Review 4
Tiếng Anh 11 Unit 5 5. 1 Vocabulary
Tiếng Anh 11 Unit 5 5. 2 Grammar
Tiếng Anh 11 Unit 5 5. 3 Listening
Tiếng Anh 11 Unit 5 5. 4 Reading
Tiếng Anh 11 Unit 5 5. 5 Grammar
Tiếng Anh 11 Unit 5 5. 6 Use of English
Tiếng Anh 11 Unit 5 5. 7 Writing
Tiếng Anh 11 Unit 5 5. 8 Speaking
Tiếng Anh 11 Unit 5 Focus Review 5
Tiếng Anh 11 Unit 6 6. 1 Vocabulary