Tiếng Anh 7 Unit 5 5a. Reading
1. Listen and read the text quickly and find five means of transport. What kind of text is this? 2. Match people’s name (1- 5) to the means of transport (a- e) they used. 3. Which means of transport would you like to use to see London? Why? Tell your partner. 4. Listen and repeat. Which of the means of transport exist nowadays? 5. What will transportation be in the future? Discuss. 6. Choose the correct preposition. 7. Read the Note! box. Find examples in the text in Exercise 1. Use abbreviation
Bài 1
Listening & Reading
1. Listen and read the text quickly and find five means of transport. What kind of text is this?
(Nghe và đọc nhanh đoạn văn bản và tìm 5 loại phương tiện. Đây là loại văn bản gì?)
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
THEO DÕI 5
45 NGƯỜI THEO DÕI
Luân Đôn
Sally Shaw @theshawing ・ 5 tiếng trước
Chào mọi người! Tôi đang ở trên xe buýt hai tầng- cách tuyệt vời nhất để nhìn thấy phong cảnh Luân Đôn. Đây là cung điện Buckingham. Có thể tôi sẽ thấy cả nữ hoàng! Nhắn lại cho tôi nhé!
Dan Turner @DannyBoy06 ・ 3 tiếng trước
Thử cả tour xe đạp nữa, Sally. Nó rẻ hơn đi bằng xe buýt và thân thiện với môi trường hơn. Theo ý kiến của tôi, đấy là cách nhanh nhất để đi dạo xung quanh.
Alfie Foley @theoneandonlyalfie ・ 3 tiếng trước
Tôi đã đi cáp treo qua sông Thames. Tôi có thể nhìn thấy tất cả các điểm tham quan ở đó. Chắc chắn thú vị hơn xe buýt hoặc xe đạp! Nó thật tuyệt! #Luân Đôn.
Bobby Danvers @bobnotdan ・ 2 tiếng trước
Xin lỗi, nhưng đi cáp treo không thú vị bằng tham quan bằng trực thăng! Tôi đã đi vào mùa hè năm ngoái. Đấy là quãng thời gian tuyệt vời trong cuộc đời tôi. Không thể chờ đợi để đi lại lần nữa! #Luân Đôn
Lily Piper @lilyofgthevalley ・ 2 tiếng trước
Còn một chuyến đi dọc theo sông Thames thì sao? Đi thuyền là cách thư giãn nhất để khám giá tất cả các điểm du lịch của Luân Đôn. Tạm biệt! #Luân Đôn.
Lời giải chi tiết:
Five means of transport: (double- decker) bus, bike. cable car, helicopter, boat.
(Năm loại phương tiện giao thông: xe buýt hai tầng , xe đạp, cáp treo, trực thăng, thuyền.)
The text is a social media website.
(Văn bản này là một trang web truyền thông xã hội.)
Bài 2
2. Match people’s name (1- 5) to the means of transport (a- e) they used.
(Nối tên mọi người (1- 5) với các loại phương tiện (a- e) mà họ sử dụng.)
Lời giải chi tiết:
1. c |
2. d |
3. e |
4. a |
5. b |
1 - c: Sally - double decker bus (xe buýt 2 tầng)
Thông tin: “Hi ppl! I’m on a red double- decker bus”.
(Chào mọi người! Tôi đang ở trên xe buýt hai tầng …)
2 - d : Dan - bike (xe đạp)
Thông tin: “Try a bike tour, Sally.”
(Thử cả tour xe đạp nữa, Sally.)
3 - e : Alfie - cable car (cáp treo)
Thông tin: “I went on a cable car over the River Thames.”
(Tôi đã đi cáp treo qua sông Thames.)
4 - a : Bobby - helicopter (trực thăng)
Thông tin: “Sorry, but a cable car ride isn’t as exciting as a helicopter tour! I went last summer.”
(Xin lỗi, nhưng đi cáp treo không thú vị bằng tham quan bằng trực thăng! Tôi đã đi vào mùa hè năm ngoái.)
5 - b : Lily - boat (thuyền)
Thông tin: “A boat’s the most relaxing way 2 check out all London’s tourist attractions.”
(Đi thuyền là cách thư giãn nhất để khám giá tất cả các điểm du lịch của Luân Đôn.)
Bài 3
3. Which means of transport would you like to use to see London? Why? Tell your partner.
(Đâu là phương tiện bạn thích sử dụng để ngắm nhìn Luân Đôn? Tại sao? Nói cho bạn cùng bàn.)
Lời giải chi tiết:
A: I like to get around London by double- decker bus because it is one of the symbols of the UK.
(Tôi thích đi dạo xung quanh Luân Đôn bằng xe buýt hai tầng vì nó là một trong những biểu tượng của Vương quốc Anh.)
B: I like to see London on a cruise because it’s very relaxing.
( Tôi thích nhìn Luân Đôn trên du thuyền vì nó thư giãn.)
Bài 4
Vocabulary
Transportation in the future (Phương giao thông trong tương lai)
4. Listen and repeat. Which of the means of transport exist nowadays?
(Nghe và nhắc lại. Đâu là phương tiện xuất hiện ngày nay?)
Phương pháp giải:
Hoverboard: ván trượt
self- driving bus: xe buýt tự lái
Hyperloop train: tàu siêu tốc
flying taxi: tắc xi bay
hoverbike: xe mô tô bay
electric car: ô tô điện
Bài 5
Speaking
5. What will transportation be in the future? Discuss.
(Phương tiện nào có thể xuất hiện trong tương lai? Thảo luận.)
A: I think there will be self- driving buses for people to go to work.
(Tớ nghĩ sẽ có xe buýt tự lái cho mọi người đi làm.)
B: I agree. I also think there will be flying taxis and electric cars.
(Tớ đồng ý. Tớ cũng nghĩ đó là tắc xi bay và ô tô điện.)
Bài 6
Prepositions (Giới từ)
6. Choose the correct preposition.
(Chọn giới từ đúng.)
1. I think people will go to work by/in hoverbike in the future.
2. We decided to go to post office by/on foot.
3. Who was in/at the car with John?
Phương pháp giải:
- go to by: đi đâu bằng phương tiện gì
- go to … on foot: đi bộ
- in the car: trong xe ô tô
Lời giải chi tiết:
1. I think people will go to work by hoverbike in the future.
(Tôi nghĩ mọi người sẽ đi làm bằng xe mô tô bay trong tương lai.)
2. We decided to go to post office on foot.
(Chúng tôi quyết định đi bộ đến bưu điện.)
3. Who was in the car with John?
(Ai đã ở cùng John trong xe ô tô.)
Bài 7
Writing
7. Read the Note! box. Find examples in the text in Exercise 1. Use abbreviations to complete the gaps.
(Đọc khung Ghi chú! Tìm các ví dụ trong văn bản ở Bài 1. Sử dụng các từ viết tắt để hoàn thành chỗ trống.)
1. I’m having a ______ time!
2. Morning ______. I’m on holiday!
3. ______ , a cruise is the best!
4. Need advice. Please ______ .
5. That’s all from me! ______ .
Phương pháp giải:
Note!
Abbreviations (Các từ viết tắt)
ppl = poeple: mọi người
BFN = bye for now: giờ thì tạm biệt nhé
gr8 = great: tuyệt vời
IMO = in my opinion: theo ý kiến của tôi
TMB = text me back: trả lời tin nhắn cho tôi nhé
2 = to/ two: đến/ số 2
Lời giải chi tiết:
1. I’m having a gr8 time!
(Tôi đang có khoảng thời gian tuyệt vời!)
2. Morning ppl . I’m on holiday!
(Chào buổi sáng mọi người. Tôi đang ở trong kì nghỉ!)
3. IMO , a cruise is the best!
(Theo ý kiến của tôi, du thuyền là tuyệt nhất!)
4. Need advice. Please TMB .
(Cần lời khuyên. Hãy nhắn lại cho tôi.)
5. That’s all from me! BFN. (Đó là tất cả những gì tôi muốn nói. Tạm biệt nhé!)
Bài 8
8. Imagine you went on holiday in your country’s capital city. In groups, write tweets about how to get around like the ones in Exercise 1. Use abbreviations.
(Tưởng tượng bạn đã có kì nghỉ trong thủ đô ở đất nước của bạn. Trong các nhóm, hãy viết tweet về cách đi dạo xung quanh như ví dụ ở bài 1. Sử dụng các từ viết tắt.)
Lời giải chi tiết:
Hello ppl! The best way to see all the sights in Hanoi is on a cyclo tour. It’s gr8!
#Hanoicyclo
IMO, the sightseeing bus tour is better. You’ll get a gr8 view of some amazing buildings!
Yes, or you can ride a motorbike around the city. It’s the most convenient way to travel in this crowded city. Most ppl love that! BFN
Tạm dịch:
Xin chào mọi người! Cách tốt nhất để ngắm tất cả phong cảnh ở Hà Nội là đi tour xích lô. Nó rất tuyệt vời!
#Hanoicyclo
Theo ý tôi, tầm nhìn trên tour xe buýt tuyệt hơn. Bạn sẽ ngắm được cảnh tuyệt vời của một số tòa nhà thú vị!
Đúng vậy, hoặc bạn có thể lái xe mô tô vòng quanh thành phố. Đây là cách thuận tiện nhất để di chuyển trong thành phố đông đúc. Hầu như mọi người đều thích điều này! Tạm biệt.