Tiếng Anh 8 Review 4 Skills
1. Read the notice. Tick (v) the appropriate box(es). 2. Work in pairs. Ask and answer about a device or an app you use for studying. Report your partner’s answers to the class. 3. Listen to Mark talking about the solar system. Fill in each blank with no more than TWO words. 4. Write a paragraph (80 - 100 words) about your favourite means of communication. You may use the following questions as cues.
Bài 1
1. Read the notice. Tick (✓) the appropriate box(es).
(Đọc thông báo. Đánh dấu (✓) vào (các) ô thích hợp.)
A. New club members wanted
We need members for the new science club. Must be between 12 - 14 years old. Must be creative and want to learn new things. Club members meet once a week on Sundays in the town library. If you are interested or want more details, send an email to: [email protected] or call 091234567
B. School speaking contest
Our school is organising an English - speaking contest about the planets in our solar system. Interested students create posters about a planet of their choosing and present them to the teachers. Please contact your English teacher for more details no later than April 25 or send an email to: [email protected]
C. A talk about future means of communication
Are you interested in future means of communication? Do you want to learn about it from experts? Come and join our talk.
Time: 2 p.m., April 8
Place: School library
Phone 094738224 for more information.
A |
B |
C |
1. This notice mentions the age of the participants. |
||
2. Participants give a presentation. |
||
3. Participants discuss ways of communication in the future. |
||
4. Participants meet once a week. |
||
5. Interested people call for more details. |
Phương pháp giải:
Tạm dịch
A. Tuyển thêm thành viên cho câu lạc bộ
Chúng tôi cần thêm thành viên cho câu lạc bộ khoa học. Độ tuổi phù hợp là 12 – 14 tuổi. Cần sáng tạo và ham học hỏi. Các thành viên câu lạc bộ sẽ gặp nhau một lần một tuần vào các ngày chủ nhật ở thư viện thị trấn. Nếu bạn có hứng thú hay muốn biết thêm thông tin chi tiết, gửi thư đến hòm thư điện tử [email protected] hoặc gọi số 091234567.
B. Cuộc thi nói cấp trường
Trường chúng ta đang tổ chức một cuộc thi nói về các hành tinh trong hệ mặt trời. Những học sinh có hứng thú có thể tạo một áp phích về hành tinh mà mình chọn rồi trình bày trước các giáo viên. Hãy liên lạc với giao giên tiếng Anh của các em trước ngày 24 tháng 5 để biết thêm chi tiết hoặc gửi email đến: [email protected]
C. Một bài nói chuyện về công cụ giao tiếp trong tương lai.
Bạn có hứng thú với những công cụ giao tiếp trong tương lai không? Bạn có muốn học hỏi thêm từ các chuyên gia. Hãy đến và tham gia vào bài nói chuyện.
Thời gian: 2 giờ chiều ngày 8 tháng 4.
Địa điểm: Thư viện trường
Gọi 094738224 để biết thêm thông tin chi tiết.
Lời giải chi tiết:
1. A
This notice mentions the age of the participants.
(Thông báo này có nhắc đến độ tuổi của người tham gia.)
Thông tin: We need members for the new science club. Must be between 12 - 14 years old.
(Chúng tôi cần thêm thành viên cho câu lạc bộ khoa học. Độ tuổi phù hợp là 12 – 14 tuổi.)
2. B
Participants give a presentation.
(Người tham gia phải thuyết trình.)
Thông tin: Interested students create posters about a planet of their choosing and present them to the teachers.
(Những học sinh có hứng thú có thể tạo một áp phích về hành tinh mà mình chọn rồi trình bày trước các giáo viên.)
3. C
Thông tin: Participants discuss ways of communication in the future.
(Người tham gia thảo luận các cách giao tiếp trong tương lai.)
4. A
Participants meet once a week.
(Những người tham gia gặp một tuần một lần.)
Thông tin: Club members meet once a week on Sundays in the town library.
(Các thành viên câu lạc bộ sẽ gặp nhau một lần một tuần vào các ngày chủ nhật ở thư viện thị trấn.)
5. A, C
Interested people call for more details.
(Những người hứng thú gọi để biết thêm thông tin.)
Thông tin:
…send an email to: [email protected] or call 091234567
(…hòm thư điện tử [email protected] hoặc gọi số 091234567.)
Phone 094738224 for more information.
(Gọi 094738224 để biết thêm thông tin chi tiết.)
Bài 2
2. Work in pairs. Ask and answer about a device or an app you use for studying. Report your partner’s answers to the class.
(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về thiết bị hoặc ứng dụng bạn sử dụng để học. Báo cáo câu trả lời của đối tác của bạn cho cả lớp)
1. What kind of device / app is it?
(Đó là ứng dụng gì?)
2. How often do you use it?
(Bạn dùng nó có thường xuyên không?)
3. What are the benefits of using it?
(Lợi ích của việc sử dụng nó là gì?)
4. Are there any problems using it?
(Có vấn đề gì khi sử dụng nó không?)
Lời giải chi tiết:
1. It is a translation app / dictionary app.
(Đó là ứng dụng dịch/ từ điển.)
2. I use it when I learn English or when I don't know the meaning of the word.
(Tôi dùng nói khi tôi học tiếng Anh hoặc khi tôi không biết nghĩa của từ.)
3. I can understand the meaning of the word, also I can know the stress of the word and I know how to use that word in a sentence.
(Tôi có thể hiểu nghĩa của từ, cũng như biết trọng âm của từ và các để dùng từ đó trong câu.)
4. I'm a little bit lazy to remember the words, I depend on it too much.
(Tôi hơi lười nhớ từ, tôi phụ thuộc vào nó quá nhiều.)
Bài 3
3. Listen to Mark talking about the solar system. Fill in each blank with no more than TWO words.
(Hãy nghe Mark nói về hệ mặt trời. Điền vào mỗi chỗ trống không quá HAI từ.)
1. Many of the planets in our solar system have ___________.
2. The four mner planets are quite small and have __________.
3. The asteroid belt has millions of rocky ___________.
4. The outer planets are _________ and mostly made up of gas.
5. These cuter planets all have thick layers of clouds and __________ around them.
Phương pháp giải:
Bài nghe:
The Sun is a star which has eight planets that move around it. Many of these planets have moons. The Sun, the eight planets, their moons, and other objects make up our solar system. Based on their distances from the Sun, the eight planets are divided into inner and outer planets. The four inner planets are fairly small and have rocky surfaces. They are Mercury, Venus, Earth, and Mars. Beyond Mars is the asteroid belt with millions of rocky objects. On the far side of the asteroid belt are the outer planets. They include Jupiter, Saturn, Uranus, and Neptune. These four planets are huge and are mostly made up of gas. They all have thick layers of clouds and rings around them.
Tạm dịch:
Mặt trời là một ngôi sao có tám hành tinh chuyển động xung quanh nó. Nhiều hành tinh trong số này có mặt trăng. Mặt trời, tám hành tinh, mặt trăng của chúng và các vật thể khác tạo nên hệ mặt trời của chúng ta. Dựa trên khoảng cách của chúng với Mặt trời, tám hành tinh được chia thành các hành tinh bên trong và bên ngoài. Bốn hành tinh bên trong khá nhỏ và có bề mặt đá. Chúng là Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất và Sao Hỏa. Ngoài sao Hỏa là vành đai tiểu hành tinh với hàng triệu vật thể bằng đá. Ở phía xa của vành đai tiểu hành tinh là các hành tinh bên ngoài. Chúng bao gồm Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương và Sao Hải Vương. Bốn hành tinh này rất lớn và chủ yếu được tạo thành từ khí. Chúng đều có những lớp mây dày và những vành đai bao quanh chúng.
Lời giải chi tiết:
1. moons |
2. rocky surface |
3. objects |
4. huge |
5. rings |
1. Many of the planets in our solar system have moons .
(Nhiều hành tinh trong hệ mặt trời của chúng ta có mặt trăng.)
2. The four inner planets are quite small and have rocky surface .
(4 hành tinh ở trong nhỏ hơn và có bề mặt đá gồ ghề.)
3. The asteroid belt has millions of rocky objects .
(Vành đai của tiểu hành tinh có hàng triệu vật thể bằng đá.)
4. The outer planets are huge and mostly made up of gas.
(Những hành tinh bên ngoài lớn và chủ yêu được tạo thành từ khí.)
5. These outer planets all have thick layers of clouds and rings around them.
(Những hành tinh bên ngoài này có nhuwgngx lớp mây dày và những vành đai xung quanh chúng.)
Bài 4
4. Write a paragraph (80 - 100 words) about your favourite means of communication. You may use the following questions as cues.
(Viết một đoạn văn (80 - 100 từ) về phương tiện giao tiếp yêu thích của bạn. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi sau đây như gợi ý)
1. What is your favourite means of communication?
(Phương tiện giao tiếp yêu thích của bạn là gì?)
2. How often do you use it?
(Bạn có thường xuyên sử dụng nó không?)
3. What are the benefits of using it?
(Lợi ích của việc sử dụng nó là gì?)
4. Do you think you will use it in the future?
(Bạn có nghĩ mình sẽ sử dụng nó trong tương lai không?)
Lời giải chi tiết:
There are numerous different ways to communicate in today's world, but text messages remain one of my favorite modes of communication. I spend three hours per day texting messages. In addition to its convenient and fast features, text messages help me send messages to my friends and attach images. Furthermore, it allows me to use audio recordings when I want to transmit the most important information. I think that in the future, text will still be one of the most popular means of communication.
Tạm dịch:
Có rất nhiều cách khác nhau để giao tiếp trong thế giới hiện tại, nhưng nhắn tin vẫn là một trong những cách giao tiếp ưa thích của tôi. Tôi dành ba giờ mỗi ngày chỉ để nhắn tin. Thêm vào với sự tiện lợi và những tính năng nhanh chóng, nhắn tin giúp tôi gửi tin nhắn đến bạn mè và đính kèm thêm hình ảnh. Hơn nữa nó cho phép tôi sử dụng chức năng ghi âm khi tôi muốn truyền tải những thông tin quan trọng. Tôi nghĩ là trong tương lai thì nhắn tin vẫn sẽ là một trong những cách giao tiếp phổ biến nhất.