Tiếng Anh 8 Unit 10 Looking Back — Không quảng cáo

Tiếng Anh 8 Global Success, giải Tiếng Anh 8 Kết nối tri thức hay nhất Unit 10: Communication in the future


Tiếng Anh 8 Unit 10 Looking Back

1. Circle the correct option to complete each sentence below. 2. Fill in each gap with a word from the box to complete the passage. 3. Complete the sentences with the prepositions from the box. Tick V the sentences which have prepositions of time. 4. Which of the underlined parts in each question is incorrect? Find and correct it.

Bài 1

1. Circle the correct option to complete each sentence below.

(Khoanh tròn phương án đúng để hoàn thành mỗi câu dưới đây.)

1. My classmates connect with each other on a(n) social network / emoji called Friends-connect.

2. Holography / Telepathy helps people communicate by thoughts.

3. Sending voice messages / text messages is convenient because you don't have to type.

4. In the future, everyone can carry a human translator / translation machine with them whenever they go abroad.

5. If you have a high-speed Internet connection, making a group call / meeting face to face is a piece of cake.

Lời giải chi tiết:

1. social network

2. Telepathy

3. voice messages

4. translation machine

5. group call

1. My classmates connect with each other on a(n) social network called Friends-connect.

(Các bạn của mình kết nối với nhau bằng một mạng xã hội tên là Friends-connect.)

2. Telepathy helps people communicate by thoughts.

(Thần giao cách cảm giúp mọi người giao tiếp bằng ý nghỉ.)

3. Sending voice messages is convenient because you don't have to type.

(Gửi tin nhắn thoại tiện lợi hơn vì bạn không phải gõ.)

4. In the future, everyone can carry a translation machine with them whenever they go abroad.

(Trong tương lai, mọi người có thể cầm một máy dịch bên mình mỗi khi họ đi ra nước ngoài.)

5. If you have a high-speed Internet connection, making a group call is a piece of cake.

(Nếu bạn có Internet tốc độ cao, thực hiện cuộc gọi nhóm là điều quá đơn giản.)

Bài 2

2. Fill in each gap with a word from the box to complete the passage.

(Điền vào mỗi khoảng trống với một từ trong hộp để hoàn thành đoạn văn)

text          instantly          language real          social

In 30 years, social robots will become popular. This kind of robot is special because it can perform many human tasks. For example, it can send a (1) ___________ message to its owner to remind them of dinner time. Some social robots may even have (2) ______________ network accounts and interact with other users in (3) ____________ time. Forthese robots, (4) _____________barriers are not a problem, so they can (5) ______________ reply to comments or messages in any language. It might be frightening because we won't know whether we are chatting with a human or a robot online!

Lời giải chi tiết:

1. text

2. social

3. real

4. language

5. instantly

In 30 years, social robots will become popular. This kind of robot is special because it can perform many human tasks. For example, it can send a text message to its owner to remind them of dinner time. Some social robots may even have social network accounts and interact with other users in real time. For these robots, language barriers are not a problem, so they can instantly reply to comments or messages in any language. It might be frightening because we won't know whether we are chatting with a human or a robot online!

Tạm dịch:

Trong 30 năm tới, người máy xã hội sẽ trở nên phổ biến. Loại rô bốt này đặc biệt vì nó có thể thực hiện nhiều việc của con người. Ví dụ, nó có thể gửi tin nhắn đến chủ của nó để nhắc họ đã đến giờ ăn tối. Vài rô bốt xã hội có thể có tài khoản mạng xã hội và giao tiếp với những người dùng khác trong thời gian thực. Với những người máy này, rào cản ngôn ngữ không phải là vấn đề, nên chúng có thể ngay lập tức phản hồi các bình luận hoặc tin nhắn ở bất kể ngôn ngữ nào. Có thể hơi đáng sợ khi chúng ta không biết rằng mình đang trò chuyện trực tuyến với một con người hay rô bốt!

Bài 3

3. Complete the sentences with the prepositions from the box. Tick V the sentences which have prepositions of time.

(Hoàn thành các câu với các giới từ từ hộp. Đánh dấu þ vào những câu có giới từ chỉ thời gian.)

in          on          for          by          opposite

1. I talk to my mum _______ the phone every weekend.

2. Maria texted me that she would be home _______ 10 minutes.

3. Phong waited ________ an hour. Then he called Ann and said that he had to leave.

4. Where's Ms Lan? - She's in the _______ room. She's having a video conference.

5. Telepathy might be the most popular way to communicate ______ 2050.

Lời giải chi tiết:

1. I talk to my mum on the phone every weekend.

(Tôi nói chuyện với mẹ qua điện thoại mỗi cuối tuần.)

2. Maria texted me that she would be home in 10 minutes.                                    ✅

(Maria nhắn tin cho tôi rằng cô ấy sẽ về nhà trong 10 phút nữa.)

3. Phong waited for an hour. Then he called Ann and said that he had to leave.       ✅

(Phong đã đợi trong 1 tiếng đồng hộ. Sau đó cậu ấy gọi cho Ann và nói rằng cậu ấy phải rời đi.)

4. Where's Ms Lan? - She's in the opposite room. She's having a video conference.

(Cô Lan đâu rồi? - Cô ấy đang ở trong căn phòng đối diện. Cô ấy đang có một cuộc hội thảo trực tuyến.)

5. Telepathy might be the most popular way to communicate by 2050.                   ✅

(Thần giao cách cảm có thể là phương thức giao tiếp phổ biến nhất vào năm 2050.)

Bài 4

4. Which of the underlined parts in each question is incorrect? Find and correct it.

(Phần nào được gạch chân trong mỗi câu hỏi là không chính xác? Tìm và sửa nó.)

1. A friend of my cannot connect her phone to the Internet.

A               B                                         C

2. Trang and Linda will be at television this evening to talk about future communication.

A                  B                            C

3. Three of ours cousins are studying in the same class.

A                B                 C

4. I'm putting aside some money because I want to buy a new car on two years.

A                             B                                         C

5. Please send the homework to your teacher via email in Thursday.

A                      B           C

Lời giải chi tiết:

1. B

2. A

3. A

4. C

5. C

1. B

Giải thích: Tính từ sở hữu không đứng trước động từ, chúng ta có cụm: mạo từ + danh từ + of + đại từ sở hữu.

Sửa lại: A friend of mine cannot connect her phone to the Internet.

(Một người bạn của tôi không thể kết nối điện thoại của cô ấy với Internet.)

2. A

Giải thích: Sử dụng sai giới từ

Sửa lại: Trang and Linda will be on television this evening to talk about future communication. (Trang và Linda sẽ lên ti vi tối nay để nói về giao tiếp trong tương lai.)

3. A

Giải thích: Tính từ sở hữu đứng trước danh từ.

Sửa lại: Three of our cousins are studying in the same class.

(Ba đứa cháu của tôi đang học cùng lớp.)

4. C

Giải thích: Sử dụng sai giới từ.

Sửa lại: I'm putting aside some money because I want to buy a new car in two years.

(Tôi sẽ để dành một ít tiền vì tôi muốn mua xe mới trong vòng hai năm.)

5. C

Giải thích: Thứ ngày trong tuần đi với on.

Sửa lại: Please send the homework to your teacher via email on Thursday.

(Hãy nộp bài tập cho giáo viên của bạn thông qua thư điện tử vào Thứ 5.)


Cùng chủ đề:

Tiếng Anh 8 Unit 9 Từ vựng
Tiếng Anh 8 Unit 10 A Closer Look 1
Tiếng Anh 8 Unit 10 A Closer Look 2
Tiếng Anh 8 Unit 10 Commmunication
Tiếng Anh 8 Unit 10 Getting Started
Tiếng Anh 8 Unit 10 Looking Back
Tiếng Anh 8 Unit 10 Project
Tiếng Anh 8 Unit 10 Skills 1
Tiếng Anh 8 Unit 10 Skills 2
Tiếng Anh 8 Unit 10 Từ vựng
Tiếng Anh 8 Unit 11 A Closer Look 1