Tìm x, biết
a) \(2\left( {x + 5} \right) - 3x = 7\).
b) \(\left( {x - 7} \right)\left( {x + 3} \right) - \left( {x - 1} \right)\left( {x + 4} \right) = - 3\).
c) \({x^2} - 2x + 1 = 25\).
a, b) Sử dụng quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức và quy tắc chuyển vế để tìm x.
c) Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một hiệu, chia ra hai trường hợp để tìm x.
a) \(2\left( {x + 5} \right) - 3x = 7\)
\(\begin{array}{l}2x + 10 - 3x = 7\\ - x = - 3\\x = 3\end{array}\)
Vậy \(x = 3\).
b) \(\left( {x - 7} \right)\left( {x + 3} \right) - \left( {x - 1} \right)\left( {x + 4} \right) = - 3\)
\(\begin{array}{l}{x^2} + 3x - 7x - 21 - {x^2} - 4x + x + 4 = - 3\\ - 7x - 17 = - 3\\ - 7x = 14\\x = - 2\end{array}\)
Vậy \(x = - 2\).
c) \({x^2} - 2x + 1 = 25\).
\({\left( {x - 1} \right)^2} = {5^2}\)
+) \(x - 1 = 5\) suy ra \(x = 6\).
+) \(x - 1 = - 5\) suy ra \(x = - 4\).
Vậy \(x = 6;x = - 4\).