Toán lớp 1 trang 104 bài 41: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Toán lớp 1, giải bài tập SGK toán lớp 1 kết nối tri thức Chủ đề 10: Ôn tập cuối năm


Toán lớp 1 trang 104 bài 41: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức

a) Tìm chỗ đỗ cho xe ô tô b) Sắp xếp các số 48; 25; 42; 74 theo thứ tự từ bé đến lớn.

Luyện tập Câu 1

a) Tìm chỗ đỗ cho xe ô tô

b) Sắp xếp các số 48; 25; 42; 74 theo thứ tự từ bé đến lớn.

Phương pháp giải:

a) Dựa vào cách đọc số để nối với số thích hợp.

b) So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết:

a)

b) Ta có: 25 < 42 < 45 < 74.

Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 25; 42; 45; 74.

Luyện tập Câu 2

Đặt tính rồi tính:

Phương pháp giải:

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng, trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 3

Đồng hồ chỉ mấy giờ?

Phương pháp giải:

Quan sát và đọc giờ trên mỗi đồng hồ.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 4

a) Mai hái được 23 bông hoa, Mi hái được 14 bông hoa. Hỏi cả hai chị em hái được bao nhiêu bông hoa?

Em hãy nêu câu trả lời.

b) Nam có 25 viên bi. Nam cho Việt 10 viên bi. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu viên bi?

Em hãy nêu câu trả lời.

Phương pháp giải:

a) Số bông hoa hai chị em hái được = số bông hoa chị hái được + số bông hoa em hái được.

b) Số viên bi Nam còn lại = số viên bi ban đầu Nam có – số viên bi Nam cho Việt.

Lời giải chi tiết:

a) Phép tính: 23 + 14 = 37

Cả hai chị em hái được số bông hoa là:

23 + 14 = 37 (bông hoa)

Đáp số: 37 bông hoa

b) Phép tính: 25 – 10 = 15

Nam còn lại số viên bi là:

25 – 10 = 15 (viên bi)

Đáp số: 15 viên bi

Luyện tập Câu 5

a) Chọn câu trả lời đúng.

Nếu thứ Ba là ngày 11 thì thứ Sáu tuần đó là:

A. Ngày 13

B. Ngày 14

C. Ngày 15

b) Đo độ dài rồi chọn câu trả lời đúng.

Bút bi trên dài:

A. 14cm

B. 15cm

C. 16cm

Phương pháp giải:

a) Dựa vào thứ tự ngày trong tuần để chọn đáp án đúng.

b) Dùng thước kẻ chia vạch cm để đo độ dài bút bi.

Lời giải chi tiết:

a)

Thứ Ba là ngày 11.

Thứ Tư là ngày 12.

Thứ Năm là ngày 13.

Thứ Sáu là ngày 14.

Chọn B.

b)

Bút bi trên dài 14cm.

Chọn A.

Luyện tập Câu 6

Chọn câu trả lời đúng.

Hình bên có:

A. 1 hình vuông

B. 4 hình vuông

C. 5 hình vuông

Phương pháp giải:

Đếm số hình vuông có trong hình bên.

Lời giải chi tiết:

Có 4 hình vuông nhỏ và 1 hình vuông to.

Vậy có tất cả 5 hình vuông.

Chọn C.


Cùng chủ đề:

Toán lớp 1 trang 94 bài 39: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 100 - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 1 trang 96 - Bài 15: Vị trí, định hướng trong không gian - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 1 trang 100 - Bài 16: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 1 trang 100 bài 40: Ôn tập hình học và đo lường - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 1 trang 102 - Bài 17: Ôn tập các số trong phạm vi 10 - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 1 trang 104 bài 41: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 1 trang 106 - Bài 18: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 1 trang 110 - Bài 19: Ôn tập hình học - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 1 trang 112 - Bài 20: Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 1, giải bài tập SGK toán lớp 1 kết nối tri thức