Toán lớp 1 trang 68 - Bài 11: Phép trừ trong phạm vi 10 - SGK Kết nối tri thức
Số?
Hoạt động 1 Câu 1
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Hoạt động 1 Câu 2
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và viết kết quả thích hợp cho mỗi phép tính.
Lời giải chi tiết:
Hoạt động 2 Câu 1
Số?
Có 6 gấu bông và sóc bông, trong đó có 2 gấu bông. Hỏi có mấy sóc bông?
Phương pháp giải:
Dựa vào hình vẽ và cách tách số để điền số còn thiếu vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Hoạt động 2 Câu 2
Số?
Phương pháp giải:
Đếm số thỏ trắng rồi điền số thích hợp để được phép trừ đúng.
Lời giải chi tiết:
Hoạt động 2 Câu 3
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào tách số, em điền được số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Hoạt động 2 Câu 4
Số?
Phương pháp giải:
Đếm tất cả số chim có trong hình, số chim bay đi, số chim còn lại trên cành rồi viết phép tính thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Luyện tập 1 Câu 1
Số?
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Luyện tập 1 Câu 2
Tìm những chú thỏ ghi phép tính có kết quả bằng 4.
Phương pháp giải:
Thực hiện phép trừ sau đó tìm những chú thỏ ghi phép tính có kết quả bằng 4.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
5 – 1 = 4 7 – 2 = 5 6 – 2 = 4
7 – 3 = 4 8 – 4 = 4 9 – 4 = 5
Vậy những chú thỏ ghi phép tính có kết quả bằng 4 là:
Luyện tập 1 Câu 3
Số?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền kết quả thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Luyện tập 1 Câu 4
Tìm phép tính thích hợp với mỗi hình.
Phương pháp giải:
Quan sát hình ảnh rồi nối phép tính thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Hoạt động 3 Câu 1
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính.
Lời giải chi tiết:
Hoạt động 3 Câu 2
Hai phép tính nào có cùng kết quả?
Phương pháp giải:
Tính kết quả các phép trừ để tìm ra hai phép tính có cùng kết quả.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
7 – 4 = 3 5 – 5 = 0
7 – 0 = 7 4 – 0 = 4
3 – 3 = 0 3 – 0 = 3
6 – 2 = 4 9 – 2 = 7
Hoạt động 3 Câu 3
Số?
Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi điền số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Luyện tập 2 Câu 1
a) Tính nhẩm.
b) Số?
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép trừ.
Lời giải chi tiết:
a)
2 – 1 = 1 3 – 2 = 1
4 – 3 = 1 4 – 4 = 0
4 – 1 = 3 3 – 1 = 2
5 – 1 = 4 2 – 0 = 2
b)
Luyện tập 2 Câu 2
Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 3?
Phương pháp giải:
Tính kết quả của mỗi phép trừ để tìm ra bông hoa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 3 .
Lời giải chi tiết:
Ta có:
7 – 4 = 3 7 – 2 = 5
8 – 4 = 4 6 – 1 = 5
4 – 0 = 4
Những bông hoa nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 3 là: 8 – 4, 4 – 0, 7 – 2, 6 – 1
Luyện tập 2 Câu 3
a) Có mấy con cá đang cắn câu?
b) Số?
Phương pháp giải:
a) Quan sát tranh, đếm số con cá đang cắn câu.
b) Dựa vào bức tranh hoặc tính nhẩm để điền số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) Quan sát tranh ta thấy, có 5 con cá đang cắn câu.
b)
Luyện tập 2 Câu 4
Số?
Phương pháp giải:
Đếm số con vịt có tất cả và số vịt xuống ao bơi rồi điền số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Có tất cả 8 con vịt, 5 con vịt xuống ao bơi. Trên bờ còn lại 3 con vịt.
Luyện tập 3 Câu 1
Số?
Phương pháp giải:
Điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
Luyện tập 3 Câu 2
Tính:
a) 8 – 2 – 3
b) 7 – 4 – 1
c) 10 – 5 – 2
d) 3 + 6 – 4
Phương pháp giải:
Tính lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) 8 – 2 – 3 = 6 – 3 = 3
b) 7 – 4 – 1 = 3 – 1 = 2
c) 10 – 5 – 2 = 5 – 2 = 3
d) 3 + 6 – 4 = 9 – 4 = 5