Toán lớp 3 trang 111 - Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất - SGK Cánh diều
Một cửa hàng kiểm đếm mội số loại đồ uống giải khát đã bán trong ngày (tính theo cốc): Dưới đây là bảng số liệu thống kê số người đến khám răng tại một phòng khám nha khoa
Bài 1
Một cửa hàng kiểm đếm mội số loại đồ uống giải khát đã bán trong ngày (tính theo cốc):
Quan sát bảng ghi chép trên và trả lời các câu hỏi:
- Cửa hàng đã bán được bao nhiêu cốc nước mía?
- Đồ uống loại nào cửa hàng đã bán được 11 cốc?
Phương pháp giải:
Quan sát bảng ghi chép trên và trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Cửa hàng đã bán được 19 cốc nước mía.
- Đồ uống cửa hàng đã bán được 11 cốc là: nước cam.
Bài 2
a) Quan sát biểu đồ tranh sau:
b) Đọc biểu đồ trên và trả lời các câu hỏi:
- Cửa hàng đã bán được bao nhiêu thùng sơn màu trắng?
- Cửa hàng đã bán được 9 thùng sơn màu nào?
- Cửa hàng đã bán được số lượng thùng sơn bằng nhau ở những màu nào?
- Cửa hàng đã bán được tất cả bao nhiêu thùng sơn?
Phương pháp giải:
Quan sát biểu đồ trên và trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Cửa hàng đã bán được số thùng sơn màu trắng là
3 x 6 = 18 (thùng)
- Cửa hàng đã bán được 9 thùng sơn màu đỏ.
- Cửa hàng đã bán được số lượng thùng sơn màu xanh bằng số thùng sơn màu vàng (12 thùng)
- Cửa hàng đã bán được số lượng thùng sơn là:
6 x 3 + 4 x 3 + 4 x 3 + 3 x 3 = 51 (thùng)
Bài 3
Dưới đây là bảng số liệu thống kê số người đến khám răng tại một phòng khám nha khoa vào các ngày trong một tuần:
Đọc bảng trên và trả lời các câu hỏi:
a) Có bao nhiêu người đến khám răng trong ngày thứ Hai?
b) Số người đến khám răng trong ngày thứ Chủ Nhật nhiều hơn trong ngày thứ Hai là bao nhiêu người?
c) Ngày nào chỉ có 2 người đến khám răng?
d) Có bao nhiêu người đến khám răng trong cả tuần?
Phương pháp giải:
Quan sát bảng số liệu thống kê và trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Có 7 người đến khám răng trong ngày thứ Hai.
b) Số người đến khám răng trong ngày thứ Chủ Nhật nhiều hơn trong ngày thứ Hai là 7 người.
c) Ngày thứ Năm chỉ có 2 người đến khám răng.
d) Số người đến khám răng trong cả tuần là:
7 + 5 + 3 + 2 + 6 + 8 + 14 = 45 (người)
Bài 4
Trộn các thẻ sau lại với nhau và rút ra một cách ngẫu nhiên một thẻ. Sử dụng các từ "chắc chắn", "có thể", "không thể" để mô tả khả năng rút ra được chiếc thẻ có hình chú thỏ.
Phương pháp giải:
Mô tả khả năng rút ra được chiếc thẻ có hình chú thỏ.
Lời giải chi tiết:
Có thể rút ra được chiếc thẻ có hình chú thỏ.