Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Toán lớp 3, giải bài tập SGK toán lớp 3 kết nối tri thức Chủ đề 7: Ôn tập học kì 1 SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức


Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức

Tính nhẩm. Đặt tính rồi tính. Hai xe ô tô chở học sinh đi thăm Lăng Bác Hồ, mỗi xe chở 45 học sinh. Trong thùng có 28 l nước mắm.

Luyện tập

Bài 1

Tính nhẩm.

Phương pháp giải:

Nhẩm : 2 chục x 3 = 6 chục

20 x 3 = 60

Ta thực hiện tương tự với các phép tính còn lại để tìm kết quả của các phép tính

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Đặt tính rồi tính.

a) 34 x 2                 15 x 6                    23 x 4

b) 69 : 3                  84 : 7                    95 : 8

Phương pháp giải:

- Đặt theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng với nhau

- Tính:

+ Đối với phép nhân: Nhân lần lượt từ phải sang trái.

+ Đối với phép chia: Chia lần lượt từ trái qua phải.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Đ, S?

Phương pháp giải:

Kiểm tra cách đặt tính rồi tính ở mỗi phép toán, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S.

Lời giải chi tiết:

a) Phép tính sai, ghi S.

Phép tính đúng là:

b) Phép tính đúng, ghi Đ.

Bài 4

Hai xe ô tô chở học sinh đi thăm Lăng Bác Hồ, mỗi xe chở 45 học sinh. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đi thăm Lăng Bác Hồ?

Phương pháp giải:

Để tính được số học sinh đi thăm quan ta lấy số học sinh ở một xe nhân với 2.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

1 xe : 45 học sinh

2 xe : ... học sinh?

Bài giải

Số học sinh đi thăm lăng bác Hồ là

45 x 2 = 90 (học sinh)

Đáp số : 90 học sinh

Bài 5

Trong thùng có 28 $\ell $ nước mắm. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu cái can loại 5 $\ell $ để chứa hết lượng nước mắm đó?

Phương pháp giải:

Thực hiện phép chia $28:5$ để tìm số can ít nhất chứa hết lượng nước mắm đó.

Lời giải chi tiết:

Ta có: $28:5 = 5$ ( dư $3$)

Như vậy nếu dùng 5 cái can thì còn dư $3$$\ell $ do đó cần thêm một can nữa để chứa $3$$\ell $ nước mắm.

Vậy cần ít nhất $6$ can loại $5$ $\ell $

Luyện tập 2

Bài 1

Tính nhẩm.

Phương pháp giải:

Nhẩm: 3 trăm x 3 = trăm

300 x 3 = 900

Ta thực hiện tương tự với các phép tính còn lại để tìm ra kết quả.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Đặt tính rồi tính.

Phương pháp giải:

Bước 1:Đặt tính

Bước 2: Tính

- Đối với phép nhân: Nhân lần lượt từ phải sang trái.

-Đối với phép chia: Chia lần lượt từ trái qua phải.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Đ, S?

Phương pháp giải:

Kiểm tra cách đặt tính rồi tính ở mỗi phép toán, nếu đúng ghi Đ, sai ghi S

Lời giải chi tiết:

a) Phép tính đúng, ghi Đ.

b) Phép tính sai, ghi S.

Phép tính đúng là:

Bài 4

Các bạn xếp 256 cái bánh vào các hộp, mỗi hộp 8 cái bánh. Hỏi các bạn xếp được bao nhiêu hộp bánh như vậy?

Phương pháp giải:

Để tính được số hộp bánh ta lấy số bánh có tất cả chia cho số bánh có trong 1 hộp.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

1 hộp : 8 cái bánh

? hộp : 256 cái bánh

Bài giải

Các bạn xếp được số hộp bánh là

256 : 8 = 32 (hộp bánh)

Đáp số: 32 hộp bánh

Bài 5

Tìm chữ số thích hợp.

Phương pháp giải:

Bước 1: Thực hiện tính nhẩm các phép nhân dựa vào bảng nhân  đã học

Bước 2: Điền số

Lời giải chi tiết:

Luyện tập 3

Bài 1

Chọn câu trả lời đúng.

a) Kết quả của phép nhân 192 x 4 là:

A. 468                  B. 768             C. 786             D. 867

b) Kết quả của phép chia 906 : 3 là:

A. 320                  B. 32               C. 203             D. 302

c) Số dư của phép chia 628 : 8 là:

A. 2                      B. 3                 C. 4                 D. 5

Phương pháp giải:

Thực hiện đặt tính rồi tính và khoanh vào đáp án thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a) Kết quả của phép nhân 192 x 4 = 768. Chọn B .

b) Kết quả của phép chia 906 : 3 = 302. Chọn D .

c) 628 : 8 = 78 (dư 4) .

Vậy số dư của phép chia 628 : 8 là 4. Chọn C .

Bài 2

Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.

Phương pháp giải:

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

- Muốn tìm số chia ta lấy thương nhân với số chia.

- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Lời giải chi tiết:

a) ? x 6 = 186

? = 186 : 6

? = 31

b) ? : 7 = 105

? = 105 x 7

? = 735

c) 72 : ? = 8

? = 72 : 8

? = 9

Bài 3

Mi hái được 25 bông hoa, Mai hái được số bông hoa gấp 3 lần của Mi. Hỏi cả hai chị em hái được bao nhiêu bông hoa?

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm số bông hoa Mai hái được = Số bông hoa Mi hái được x 3

Bước 2: Tìm số bông hoa cả hai chị em hái được = Số bông hoa của Mi hái + Số bông hoa của Mai hái

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Bài giải

Số bông hoa Mai hái được là

25 x 3 = 75 (bông hoa)

Cả hai chị em hái được số bông hoa là

25 + 75 = 100 (bông hoa)

Đáp số: 100 bông hoa

Bài 4

Số?

Phương pháp giải:

Bước 1: Đếm số ngôi sao có trong hình vẽ.

Bước 2: Để tìm $\frac{1}{3}$ số ngôi sao ta lấy số ngôi sao vừa đếm được chia cho 3.

Để tìm $\frac{1}{5}$ số ngôi sao ta lấy số ngôi sao vừa đếm được chia cho 5.

Lời giải chi tiết:

Ta đếm được trong hình vẽ có tất cả 15 ngôi sao.

$\frac{1}{3}$ số ngôi sao là 15 : 3 = 5 (ngôi sao)

$\frac{1}{5}$ số ngôi sao là 15 : 5 = 3 (ngôi sao)

Ta điền như sau:

Bài 5

Đố em!

Chọn chữ số 1, 2, 3 thích hợp thay cho dấu “?”

Phương pháp giải:

Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Ta có 21 x 3 = 63

Vậy ta điền như sau:


Cùng chủ đề:

Toán lớp 3 trang 104 - Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu. Bảng số liệu - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 108 - Khả năng xảy ra của một sự kiện - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 109 - So sánh số lớn gấp mấy lần số bé - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 111 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 112 - Ôn tập các số trong phạm vi 10 000, 100 000 SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 113 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100, 1 000 - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 115 - Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 116 - Ôn tập biểu thức số - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập hình học và đo lường - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 118 - Ôn tập phép nhân, phép chia trong phạm vi 100 000 - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 120 - Ôn tập chung - SGK Kết nối tri thức