Toán lớp 3 trang 48 - Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Toán lớp 3, giải bài tập SGK toán lớp 3 kết nối tri thức Chủ đề 10: Cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 10 000 S


Toán lớp 3 trang 48 - Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức

Một nhà máy sản xuất được 4 575 bánh răng trong 5 ngày. Có hai trang trại nuôi vịt, trang trại thứ nhất có 4 500 con vịt

Hoạt động 1

Bài 1

Tính.

Phương pháp giải:

Thực hiện chia lần lượt từ trái qua phải các chữ số của số bị chia cho số chia.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Một nhà máy sản xuất được 4 575 bánh răng trong 5 ngày. Hỏi mỗi ngày nhà máy sản xuất được bao nhiêu bánh răng? Biết rằng số bánh răng nhà máy sản xuất được trong mỗi ngày là như nhau.

Phương pháp giải:

Số bánh răng nhà máy sản xuất được trong mỗi ngày = Số bánh răng sản xuất trong 5 ngày : 5

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

5 ngày: 4 575 bánh răng

1 ngày: … bánh răng?

Bài giải

Mỗi ngày nhà máy sản xuất được số bánh răng là:

4 575 : 5 = 915 (bánh răng)

Đáp số: 915 bánh răng

Bài 3

Số?

Có hai trang trại nuôi vịt, trang trại thứ nhất có 4 500 con vịt, số con vịt ở trang trại thứ hai bằng số con vịt ở trang trại thứ nhất giảm đi 3 lần.

a) Trang trại thứ hai có ? con vịt.

b) Cả hai trang trại có ? con vịt.

Phương pháp giải:

a) Trang trại thứ 2 có số con vịt = số con vịt trang trại thứ nhất : 3

b) Cả hai trang trại có số con vịt = số con vịt trang trại thứ nhất + số con vịt trang trại thứ hai.

Lời giải chi tiết:

a) Trang trại thứ hai có số con vịt là

4 500 : 3 = 1 500 (con vịt)

b) Cả hai trang trại có số con vịt là

4 500 + 1 500 = 6 000 (con vịt)

Đáp số: a) 1 500 con vịt

b) 6 000 con vịt

Hoạt động 2

Bài 1

a) Tính.

b) Số?

Phương pháp giải:

a) Thực hiện chia lần lượt từ trái qua phải.

b) Dựa vào kết quả ở câu a điền các số thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a)

b)

Bài 2

Đội quân của tướng Cao Lỗ có 6 308 người. Tướng quân muốn chia số người ấy thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 7 người. Hỏi có thể chia thành bao nhiêu nhóm và còn dư mấy người?

Phương pháp giải:

Muốn tìm lời giải ta lấy số người của đội quân chia cho số người trong một nhóm.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

7 người: 1 nhóm

6 308 người:.... ? nhóm và dư ....? người

Bài giải

Ta có: 6 308 : 7 = 901  (dư 1)

Vậy 6 308 người có thể chia vào 901 nhóm và dư 1 người.

Bài 3

a) Một con kiến chúa có tuổi thọ là 9 490 ngày và gấp đôi tuổi thọ của ve sầu. Hỏi ve sầu có tuổi thọ là bao nhiêu ngày?

b) Tìm đường đi cho ve sầu chui lên mặt đất mà không gặp con chim.

Phương pháp giải:

Tìm tuổi thọ ve sầu bằng cách lấy tuổi thọ của kiến chúa chia cho 2 (kiến chúa gấp đôi tuổi ve sầu).

Lời giải chi tiết:

a)

Tóm tắt

Bài giải

Tuổi thọ của ve sầu là:

9 490 : 2 = 4 745 (ngày)

Đáp số: 4 745 ngày

b)

Luyện tập

Bài 1

Đặt tính rồi tính.

Phương pháp giải:

- Đặt tính phép chia

- Tính: Thực hiện chia lần lượt từ trái qua phải.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Tính nhẩm (theo mẫu).

a) 7 000 : 7                b) 9 000 : 3                  c) 8 000 : 4

Phương pháp giải:

Chia chữ số hàng nghìn với thừa số thứ hai rồi viết thêm vào tận cùng kết quả ba chữ số 0.

Lời giải chi tiết:

a) 7 nghìn : 7 = 1 nghìn

7 000 : 7 = 1 000.

b) 9 nghìn : 3 = 3 nghìn

9 000 : 3 = 3 000.

c) 8 nghìn : 4 = 2 nghìn

8 000 : 4 = 2 000.

Bài 3

>; <; =?

a) 6 000 : 2 ...... 2 999

b) 3 000 : 3 ...... 200 x 5

c) 3 500 : 5 ...... 4 000 : 5

Phương pháp giải:

Tính nhẩm rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

a) 6 000 : 2 = 3 000

6 000 : 2 > 2 999

b) 3 000 : 3 = 1 000

200 x 5 = 1 000

3 000 : 2  = 200 x 5

c) 3 500 : 5 = 700

4 000 : 5 = 800

3 500 : 5 <  4 000 : 5

Bài 4

Số?

Có ba vệ tinh bay quanh một thiên thể. Vệ tinh B bay một vòng được 1 527 km, dài gấp 3 lần một vòng của vệ tinh A. Vậy vệ tinh A bay một vòng được ? km.

Vệ tinh C bay một vòng dài gấp 4 lần một vòng của vệ tinh A. Vậy vệ tinh C bay một vòng được ? km.

Phương pháp giải:

Bước 1: Số km vệ tinh A bay một vòng = Số km vệ tinh B bay 1 vòng : 3.

Bước 2: Số km vệ tinh C bay một vòng = Số km vệ tinh A bay 1 vòng x 4.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Bài giải

Vệ tinh A bay một vòng được số km là:

1 527 : 3 = 509 (km)

Vệ tinh C bay một vòng được số km là:

509 x 4 = 2 036 (km)

Đáp số: Vệ tinh A: 509 km

Vệ tinh B: 2 036 km


Cùng chủ đề:

Toán lớp 3 trang 39 - Phép cộng trong phạm vi 10 000 - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 39 - Tìm thành phần trong phép nhân, phép chia - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 41 - Phép trừ trong phạm vi 10 000 - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 43 - Một phần mấy - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 46: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 48 - Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 50 - Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 52 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 53 - Hình tròn. Tâm, bán kính, đường kính của hình tròn - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 55 - Góc, Góc vuông, góc không vuông - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 57 - Các số có 5 chữ số. Số 100 000 - SGK Kết nối tri thức