Toán lớp 3 trang 70 - Xăng - Ti - Mét vuông - SGK Chân trời sáng tạo — Không quảng cáo

Toán lớp 3, giải bài tập SGK toán lớp 3 chân trời sáng tạo Chủ đề 4: Các số đến 100 000 SGK Toán lớp 3 Chân trời s


Toán lớp 3 trang 70 - Xăng-ti-mét vuông - SGK Chân trời sáng tạo

Người ta cắt một miếng giấy hình chữ nhật có diện tích 20 cm2...

Thực hành

Bài 1

Viết các số đo diện tích.

a) Mười bảy xăng-ti-mét vuông: .?.

b) Một trăm tám mươi tư xăng-ti-mét vuông: .?.

c) Sáu trăm chín mươi lăm xăng-ti-mét vuông: .?.

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu rồi viết các số đo diện tích.

Lời giải chi tiết:

a) Mười bảy xăng-ti-mét vuông: 17 cm 2

b) Một trăm tám mươi tư xăng-ti-mét vuông: 184 cm 2

c) Sáu trăm chín mươi lăm xăng-ti-mét vuông: 695 cm 2

Bài 2

Viết và đọc số đo diện tích mỗi hình A, B, C (theo mẫu)

Phương pháp giải:

Đếm số ô vuông ở mỗi hình rồi viết và đọc số đo diện tích theo mẫu

Lời giải chi tiết:

- Hình A: Có 6 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm 2

Viết: 6 cm 2

Đọc: Sáu xăng-ti-mét vuông.

- Hình B: Có 8 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm 2

Viết: 8 cm 2

Đọc: Tám xăng-ti-mét vuông.

- Hình C: Có 12 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm 2

Viết: 12 cm 2

Đọc: Mười hai xăng-ti-mét vuông.

Luyện tập

Bài 1

Viết và đọc số đo diện tích mỗi hình L, M, N.

Phương pháp giải:

Đếm số ô vuông ở mỗi hình rồi viết và đọc số đo diện tích.

Lời giải chi tiết:

- Hình L có 6 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm 2 .

Viết: 6 cm 2

Đọc: Sáu xăng-ti-mét vuông.

- Hình M có 9 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm 2 .

Viết: 9 cm 2

Đọc: Chín xăng-ti-mét vuông.

- Hình N có 8 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm 2 .

Viết: 8 cm 2

Đọc: Tám xăng-ti-mét vuông.

Bài 2

Quan sát các hình sau.

a) Số?

b) Hình nào?

• Hình .?. và hình .?. có diện tích bằng nhau nhưng chu vi khác nhau.

• Hình .?. và hình .?. có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau.

Phương pháp giải:

- Đếm số ô vuông của mỗi hình để xác định diện tích hình đó.

- Chu vi của các hình bằng tổng độ dài các cạnh của hình đó.

Lời giải chi tiết:

a)

- Hình D có 6 ô vuông. Diện tích hình D là: 6 cm 2

Chu vi hình D là: 4 + 1 + 1 + 1+ 2 + 1 + 1 + 1 = 12 (cm)

- Hình Q có 6 ô vuông. Diện tích hình Q là: 6 cm 2

Chu vi hình Q là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)

- Hình T có 4 ô vuông. Diện tích hình T là 4 cm 2

Chu vi hình T là: 3 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 10 (cm)

Ta có kết quả như sau:

b)

• Hình D và hình Q có diện tích bằng nhau nhưng chu vi khác nhau.

• Hình Q và hình T có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau.

Bài 3

Số?

Người ta cắt một miếng giấy hình chữ nhật có diện tích 20 cm 2 thành 2 mảnh giấy có diện tích bằng nhau. Diện tích mỗi mảnh giấy là .?.cm 2 .

Phương pháp giải:

Diện tích mỗi mảnh giấy = diện tích mảnh giấy hình chữ nhật : 2.

Lời giải chi tiết:

Người ta cắt một miếng giấy hình chữ nhật có diện tích 20 cm 2 thành 2 mảnh giấy có diện tích bằng nhau. Diện tích mỗi mảnh giấy là 10 cm 2 .


Cùng chủ đề:

Toán lớp 3 trang 67 - Bảng nhân 9 - SGK Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 trang 68 - Bảng chia 9 - SGK Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 trang 68 - Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 trang 69 - Diện tích của một hình - SGK Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 trang 69 - Em làm được những gì - SGK Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 trang 70 - Xăng - Ti - Mét vuông - SGK Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 trang 71 - Xem đồng hồ - SGK Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 trang 72 - Diện tích hình chữ nhật - SGK Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 trang 73 - Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - SGK Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 trang 74 - Diện tích hình vuông - SGK Chân trời sáng tạo
Toán lớp 3 trang 75 - Tiền Việt Nam - SGK Chân trời sáng tạo