Toán lớp 3 trang 98 - Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Toán lớp 3, giải bài tập SGK toán lớp 3 kết nối tri thức Chủ đề 14: Nhân, chia trong phạm vi 100 000 SGK Toán lớ


Toán lớp 3 trang 98 - Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức

Một kho chứa 10 160 kg muối. Người ta chia đều số muối đó vào 4 ô tô... Có 10 243 viên thuốc, người ta đóng vào các vỉ, mỗi vỉ 8 viên thuốc

Hoạt động 1

Bài 1

Tính.

Phương pháp giải:

Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Đặt tính rồi tính.

Phương pháp giải:

- Đặt tính phép chia.

- Tính: Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Một kho chứa 10 160 kg muối. Người ta chia đều số muối đó vào 4 ô tô để chở lên miền núi. Hỏi mỗi ô tô chở bao nhiêu ki-lô-gam muối?

Phương pháp giải:

Số ki-lô-gam muối mỗi ô tô chở = Số muối trong kho : 4

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

4 ô tô: 10 160 kg muối

1 ô tô: … kg muối ?

Bài giải

Mỗi ô tô chở số kg muối là:

10 160 : 4 = 2 540 (kg)

Đáp số: 2 540 kg muối

Hoạt động 2

Bài 1

a) Tính.

b) Số?

Phương pháp giải:

a) Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

b) Dựa vào kết quả ở câu a, điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Bài 2

Đặt tính rồi tính.

Phương pháp giải:

- Đặt tính phép chia.

- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Có 10 243 viên thuốc, người ta đóng vào các vỉ, mỗi vỉ 8 viên thuốc. Hỏi đóng được nhiều nhất bao nhiêu vỉ thuốc và còn thừa ra mấy viên?

Phương pháp giải:

Muốn tìm lời giải ta lấy số viên thuốc chia cho số viên trong một vỉ thuốc.

Lời giải chi tiết:

Ta có 10 243 : 8 = 1 280 (dư 3)

Vậy 10 243 viên thuốc đóng được nhiều nhất 1 280 vỉ thuốc và thừa ra 3 viên thuốc.

Luyên tập

Bài 1.

Tính nhẩm (theo mẫu).

Phương pháp giải:

Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm kết quả các phép chia.

Lời giải chi tiết:

a) 21 nghìn : 3 = 7 nghìn

21 000 : 3 = 7 000

b) 24 nghìn : 4 = 6 nghìn

24 000 : 4 = 6 000

c) 56 nghìn : 7 = 8 nghìn

56 000 : 7 = 8 000

Bài 2

Số?

Phương pháp giải:

Lấy số bị chia chia cho số chia rồi điền giá trị của thương và số dư vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

a) Đặt tính rồi tính.

b) Trong các phép tính ở câu a:

- Phép tính nào có kết quả lớn nhất?

- Phép tính nào có kết quả bé nhất?

Phương pháp giải:

a)

- Đặt tính phép chia

- Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.

b) Dựa vào kết quả ở câu a để trả lời.

Lời giải chi tiết:

a)

b)

- Phép tính 27 162 : 3 = 9 054 có kết quả lớn nhất.

- Phép tính 36 180 : 4 = 9 045 có kết quả bé nhất.

Bài 4

Có 12 000 bút sáp màu. Người ta đóng hết số bút sáp màu đó vào các hộp, mỗi hộp 6 bút sáp. Hỏi đóng được tất cả bao nhiêu hộp bút sáp màu?

Phương pháp giải:

Số hộp bút sáp màu = Số bút sáp màu : số bút sáp màu trong 1 hộp

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

6 bút sáp: 1 hộp

12 000 bút sáp: …hộp ?

Bài giải

12 000 bút sáp màu đóng được tất cả số hộp bút sáp màu là:

12 000 : 6 = 2 000 (hộp)

Đáp số: 2 000 hộp bút sáp màu


Cùng chủ đề:

Toán lớp 3 trang 89 - Mi - Li - Lít - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 91 - Nhiệt độ. Đơn vị đo nhiệt độ - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 93 - Thực hành và trải nghiệm với các đơn vị Mi - Li - Mét, gam, mi - Li - Lít, độ C - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 94 - Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 95 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 98 - Bài 71: Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 98 - Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 100 - Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 101 - Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 104 - Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 104 - Thu thập, phân loại, ghi chép số liệu. Bảng số liệu - SGK Kết nối tri thức