Toán lớp 4 trang 11 - Bài 56: Luyện tập - SGK Cánh diều — Không quảng cáo

Toán lớp 4, giải bài tập SGK toán lớp 4 cánh diều Chủ đề 3. Phân số SGK Toán 4 Cánh diều


Toán lớp 4 trang 11 - Bài 56: Luyện tập - SGK Cánh diều

Nêu phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình sau: Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:

Câu 1

Nêu phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình sau:

Phương pháp giải:

Phân số chỉ số phần đã tô màu có tử số là số phần được tô màu và mẫu số là tổng số phần bằng nhau.

Lời giải chi tiết:

Phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình là:

a) Hình 1: $\frac{5}{6}$    ;     Hình 4: $\frac{5}{7}$

Hình 2: $\frac{1}{3}$   ;     Hình 5: $\frac{6}{{10}}$

Hình 3: $\frac{4}{8}$   ;     Hình 6: $\frac{7}{{11}}$

b) Hình 1: $\frac{5}{4}$   ;    Hình 2: $\frac{8}{3}$

Câu 2

Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:

Phương pháp giải:

Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Lời giải chi tiết:

a) 5 : 8 = $\frac{5}{8}$     ;     11 : 15 = $\frac{{11}}{{15}}$

4 : 8 = $\frac{4}{8}$   ;    $1:2 = \frac{1}{2}$

a) 7 : 6 = $\frac{7}{6}$     ;     3 : 2 = $\frac{3}{2}$                                                                            $9:9 = \frac{9}{9}$   ;    $16:1 = \frac{{16}}{1}$

Câu 3

a) Viết mỗi phân số sau dưới dạng thương của hai số tự nhiên (theo mẫu):

b) Trong mỗi nhóm các phân số cho dưới đây, phân số nào bằng 1?

Phương pháp giải:

a) Viết phân số dưới dạng thương của hai số tự nhiên theo mẫu

b) Phân số có tử số bằng mẫu số thì bằng 1

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{1}{2}$ = 1 : 2      ;    $\frac{3}{4}$= 3 : 4

$\frac{3}{{10}} = 3:10$     ;    $\frac{{11}}{6} = 11:6$

b) Hình 1: Phân số $\frac{3}{3}$ = 1

Hình 2: Phân số $\frac{5}{5}$ = 1

Hình 3: Phân số $\frac{8}{8}$ = 1

Câu 4

Đọc các số đo đại lượng sau:

Phương pháp giải:

Đọc phân số rồi đọc đơn vị đo đại lượng tương ứng.

Lời giải chi tiết:

$\frac{1}{2}m$ đọc là: một phần hai mét

$\frac{3}{{10}}$ dm đọc là: ba phần mười đề-xi-mét

$\frac{3}{4}$kg đọc là: ba phần tư ki-lô-gam

$\frac{3}{2}l$ đọc là: ba phần hai lít

$\frac{6}{5}$km đọc là: sáu phần năm ki-lô-mét

Câu 5

Nêu phân số chỉ số phần đã xếp đầy sách trong mỗi hàng của giá sách dưới đây:

Phương pháp giải:

Phân số chỉ số phần đã xếp đầy sách trong mỗi hàng có tử số là số ngăn đã xếp đầy sách và mẫu số là số ngăn sách ở mỗi hàng.

Lời giải chi tiết:

Phân số chỉ số phần đã xếp đầy sách trong mỗi hàng là:

Hàng 1: $\frac{4}{9}$

Hàng 2: $\frac{3}{8}$

Hàng 3: $\frac{1}{5}$

Hàng 4: $\frac{3}{4}$

Hàng 5: $\frac{1}{3}$

Hàng 6: $\frac{1}{2}$


Cùng chủ đề:

Toán lớp 4 trang 6 - Bài 1: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 7 - Bài 54: Khái niệm phân số (tiếp theo) - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 8 - Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 9 - Bài 55: Phân số và phép chia số tự nhiên - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 10 - Bài 3: Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 11 - Bài 56: Luyện tập - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 12 - Bài 4: Các số trong phạm vi 1 000 000 - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 13 - Bài 57: Phân số bằng nhau - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 14 - Bài 5: Các số trong phạm vi 1 000 000 (tiếp theo) - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 16 - Bài 58: Tính chất cơ bản của phân số - SGK Cánh diều
Toán lớp 4 trang 17 - Bài 6: Các số có nhiều chữ số - SGK Cánh diều