Toán lớp 4 trang 17 - Bài 99: Quy đồng mẫu số các phân số - SGK Bình Minh
Quy đồng mẫu số các phân số sau
Câu 1
Quy đồng mẫu số các phân số sau:
Phương pháp giải:
Khi quy đồng mẫu số của hai phân số mà mẫu số lớn chia hết cho mẫu số bé, ta làm như sau:
- Lấy mẫu số lớn hơn là mẫu số chung
- Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số bé
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số bé với thương vừa tìm được
Lời giải chi tiết:
a) Mẫu số chung là 12
$\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \frac{8}{{12}}$, giữ nguyên $\frac{5}{{12}}$
Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{5}{{12}}$ và $\frac{2}{3}$ ta được $\frac{5}{{12}}$ và $\frac{8}{{12}}$
b) Mẫu số chung là 15
$\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{6}{{15}}$, giữ nguyên $\frac{7}{{15}}$
Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{2}{5}$ và $\frac{7}{{15}}$ ta được $\frac{6}{{15}}$ và $\frac{7}{{15}}$
c) Mẫu số chung: 18
$\frac{5}{6} = \frac{{5 \times 3}}{{6 \times 3}} = \frac{{15}}{{18}}$ , giữ nguyên $\frac{{25}}{{18}}$
Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{5}{6}$ và $\frac{{25}}{{18}}$ ta được $\frac{{15}}{{18}}$ và $\frac{{25}}{{18}}$
Câu 2
a) Viết 4 và $\frac{2}{5}$ thành hai phân số đều có mẫu số bằng 5.
b) Viết $\frac{4}{7}$ và 6 thành hai phân số đều có mẫu số là 7.
Phương pháp giải:
- Viết số tự nhiên thành phân số có mẫu số bằng 1
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đó với 5 hoặc 7, giữ nguyên phân số còn lại
Lời giải chi tiết:
a) $4=\frac{4}{1}=\frac{4\times 5}{1\times 5}=\frac{20}{5}$ , giữ nguyên phân số $\frac{2}{5}$
b) $6=\frac{6}{1}=\frac{6\times 7}{1\times 7}=\frac{42}{7}$ ; giữ nguyên phân số $\frac{4}{7}$