Toán lớp 4 trang 21 - Bài 43: Nhân với số có hai chữ số - SGK Kết nối tri thức — Không quảng cáo

Toán lớp 4, giải bài tập SGK toán lớp 4 kết nối tri thức Chủ đề 8. Phép nhân và phép chia SGK Toán lớp 4 Kết nối


Toán lớp 4 trang 21 - Bài 43: Nhân với số có hai chữ số - SGK Kết nối tri thức

Chọn kết quả thích hợp cho mỗi phép tính. Cửa hàng có 18 bao ngô, mỗi bao cân nặng 35 kg.

Hoạt động Câu 1

Đặt tính rồi tính:

Phương pháp giải:

- Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

- Thực hiện nhân lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải chi tiết:

Hoạt động Câu 2

Chọn kết quả thích hợp cho mỗi phép tính.

Phương pháp giải:

Thực hiện các phép tính rồi nối chúng với kết quả thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Hoạt động Câu 3

Cửa hàng có 18 bao ngô, mỗi bao cân nặng 35 kg. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam ngô?

Phương pháp giải:

Số kg ngô cửa hàng có = Cân nặng của mỗi bao x số bao ngô

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

1 bao: 35 kg

18 bao: ? kg

Bài giải

Số kg ngô cửa hàng có là:

35 x 18 = 630 (kg)

Đáp số: 630 kg ngô

Luyện tập 1 Câu 1

Số?

Phương pháp giải:

Muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.

Lời giải chi tiết:

Luyện tập Câu 2

Tính.

Phương pháp giải:

a) Tách các số tròn chục thành tích của một số tự nhiên nhân với 10 rồi áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính.

b) Tách các số tròn chục, tròn trăm thành tích của một số tự nhiên nhân với 10, 100 rồi áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính.

Lời giải chi tiết:

a) 36 x 40 = (36 x 4) x 10 = 1 440

72 x 60 = (72 x 6) x 10 = 4 320

89 x 50 = (89 x 5) x 10 = 4 450

b) 450 x 70 = (45 x 7) x 100 = 31 500

2 300 x 50 = (23 x 5) x 1 000 = 115 000

17 000 x 30 = (17 x 3) x 10 000 = 510 000

Luyện tập 1 Câu 3

Tính diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b theo công thức:

S = a x b (a, b cùng đơn vị đo)

a) Với a = 30 cm, b = 24cm

b) Với a = 25m, b = 18 m

Phương pháp giải:

Thay chữ bằng số vào biểu thức rồi tính giá trị biểu thức đó.

Lời giải chi tiết:

a) Với a = 30 cm, b = 24 cm thì S = a x b = 30 x 24 = 720 (cm 2 )

b) Với a = 25 m, b = 18 m thì S = a x b = 25 x 18 = 450 (m 2 )

Luyện tập 1 Câu 4

Một cửa hàng hoa quả bán được 12 kg xoài và 20 kg cam. Biết 1 kg xoài giá 30 000 đồng, 1 kg cam giá 25 000 đồng. Hỏi cửa hàng đó bán xoài và cam được bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

Bước 1: Số tiền bán xoài = giá tiền của 1 kg xoài x số kg xoài bán được

Bước 2: Số tiền bán cam = giá tiền của 1 kg cam x số kg cam bán được

Bước 3: Số tiền cửa hàng bán được = số tiền bán xoài + số tiền bán cam

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt:

1kg xoài: 30 000 đồng

1 kg cam: 25 000 đồng

12 kg xoài và 20 kg cam: ? đồng

Bài giải

12 kg xoài có giá tiền là:

30 000 x 12 = 360 000 (đồng)

20 kg cam có giá tiền là:

25 000 x 20 = 500 000 (đồng)

Cửa hàng bán xoài và cam được số tiền là:

360 000 + 500 000 = 860 000 (đồng)

Đáp số: 860 000 đồng

Luyện tập 2 Câu 1

a) Đặt tính rồi tính.

b)

Phương pháp giải:

a)

- Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

- Nhân lần lượt từ phải sang trái.

b) Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền kết quả thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a)

b)

Luyện tập 2 Câu 2

Từ các thừa số và tích tương ứng, hãy lập các phép nhân thích hợp.

Phương pháp giải:

Dựa vào thông tin trong bảng lập các tích thích hợp

Áp dụng công thức: Tích = thừa số x thừa số

Lời giải chi tiết:

Các phép nhân lập được là:

48 x 12 = 576

72 x 60 = 4 320

Luyện tập 2 Câu 3

Hộp A đựng 18 gói kẹo chanh, mỗi gói có 25 cái kẹo. Hộp B đựng 22 gói kẹo dừa, mỗi gói có 20 cái kẹo. Hỏi số kẹo ở hai hộp hơn kém nhau bao nhiêu cái?

Phương pháp giải:

Bước 1: Số kẹo ở hộp A = số cái kẹo trong mỗi gói x số gói kẹo

Bước 2: Số kẹo ở hộp B = số cái kẹo trong 1 gói x số gói kẹo

Bước 3: tìm hiệu số kẹo ở hai hộp

Lời giải chi tiết:

Số kẹo ở hộp A là: 25 x 18 = 450 (cái)

Số kẹo dừa là: 20 x 22 = 440 (cái)

Số kẹo ở hai hộp hơn kém nhau là: 450 - 440 = 10 (cái)

Đáp số: 10 cái kẹo

Luyện tập 2 Câu 4

a) Đ, S?

b) Khi nhân một số với 11, Nam đã đặt hai tích riêng thẳng cột nên kết quả là 36. Hỏi số đó là số nào?

Phương pháp giải:

a) Kiểm tra cách đặt tính và kết quả từng phép tính.

b) Dựa vào cách đặt tính rồi tính để xác định số chưa biết

Lời giải chi tiết:

a)

b) Khi nhân với 11 thì tích riêng thứ nhất bằng tích riêng thứ.

Vì Nam đã đặt hai tích riêng thẳng cột nên kết quả là 36, suy ra tích riêng là 36 : 2 = 18

Vậy số đó là: 18


Cùng chủ đề:

Toán lớp 4 trang 14 - Bài 41: Nhân, chia với 10,100, 1 000,. . . . - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 15 - Bài 4: Biểu thức chứa chữ - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 17 - Bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 19 - Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 21 - Bài 6: Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 21 - Bài 43: Nhân với số có hai chữ số - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 23 - Bài 44: Chia cho số có hai chữ số - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 24 - Bài 7: Đo góc, đơn vị đo góc - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 26 - Bài 8: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 27 - Bài 45: Thực hành và trải nghiệm ước lượng trong tính toán - SGK Kết nối tri thức
Toán lớp 4 trang 29 - Bài 46: Tìm số trung bình cộng - SGK Kết nối tri thức