Toán lớp 4 trang 28 - Bài 11: Biểu thức có chứa chữ (tiếp theo) - SGK Chân trời sáng tạo
Tìm giá trị của biểu thức 3 x a + b nếu: a) a = 8 và b = 15 Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a và b cùng đơn vị đo)....
Thực hành Câu 1
Tìm giá trị của biểu thức 3 x a + b nếu:
a) a = 8 và b = 15
b) a = 1 và b = 97
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của các biểu thức đó.
Lời giải chi tiết:
a) Nếu a = 8 và b = 15 thì 3 x a + b = 3 x 8 + 15
= 24 + 15
= 39
b) Nếu a = 1 và b = 97 thì 3 x a + b = 3 x 1 + 97
= 3 + 97
= 100
Luyện tập Câu 1
Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a và b cùng đơn vị đo).
Gọi S là diện tích của hình chữ nhật.
Công thức tính diện tích hình chữ nhật là: S = a x b
Áp dụng công thức, tính các số đo trong bảng dưới đây.
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức S = a x b ; b = S : a ; a = S : b để tính các số đo trong bảng.
Lời giải chi tiết:
- Nếu a = 7 cm, b = 5 cm thì S = a x b = 7 x 5 = 35 (cm 2 )
- Nếu a = 7 cm, S = 35 cm 2 thì b = S : a = 35 : 7 = 5 (cm)
- Nếu b = 9 cm , S = 144 cm 2 thì a = S : b = 144 : 9 = 16 (cm)
Ta có kết quả như sau:
Luyện tập Câu 2
Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a và b cùng đơn vị đo).
Gọi P là chu vi của hình chữ nhật.
Công thức tính chu vi hình chữ nhật là: P = (a + b) x 2
Áp dụng công thức, tính các số đo trong bảng dưới đây:
Phương pháp giải:
Thay chữ bằng số vào công thức P = (a + b) x 2 rồi tính giá trị của biểu thức.
Lời giải chi tiết:
- Nếu a = 8 cm, b = 6 cm thì P = (a + b) x 2 = (8 + 6) x 2 = 14 x 2 = 28 (cm)
- Nếu a = 12 m, b = 7 m thì P = (a + b) x 2 = (12 + 7) x 2 = 38 (m)
- Nếu a = 20 m, P = 60 m thì 60 = (20 + b) x 2
Nên b = 60 : 2 – 20 = 30 – 20 = 10
Ta có kết quả như sau: