Toán lớp 4 trang 45 - Bài 119: Ôn tập chủ đề 4 (tiếp theo) - SGK Bình Minh — Không quảng cáo

Toán lớp 4, giải bài tập SGK toán lớp 4 Bình Minh Chủ đề 4. Phân số và so sánh phân số SGK Toán lớp 4 Bìn


Toán lớp 4 trang 45 - Bài 119: Ôn tập chủ đề 4 (tiếp theo) - SGK Bình Minh

Quy đồng mẫu số các phân số sau

Câu 1

<, >, =

Phương pháp giải:

So sánh hai phân số rồi điền dấu thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{6}{7} = \frac{{6 \times 3}}{{7 \times 3}} = \frac{{18}}{{21}}$. Ta có $\frac{{15}}{{21}} < \frac{{18}}{{21}}$

Vậy $\frac{{15}}{{21}} < \frac{6}{7}$

b) Ta có 13 < 26 nên $\frac{9}{{13}} > \frac{9}{{26}}$

c) Ta có $2 = \frac{{18}}{9}$. Mà $\frac{{14}}{9} < \frac{{18}}{9}$

Vậy $\frac{{14}}{9} < 2$

d) Ta có $\frac{{20}}{{24}} = \frac{{20:4}}{{24:4}} = \frac{5}{6}$

Vậy $\frac{{20}}{{24}}{m^2} = \frac{5}{6}{m^2}$$$

Câu 2

Quy đồng mẫu số các phân số sau:

Phương pháp giải:

Khi quy đồng mẫu số của hai phân số mà mẫu số lớn chia hết cho mẫu số bé, ta làm như sau:

- Lấy mẫu số lớn hơn là mẫu số chung

- Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số bé

- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số có mẫu số bé với thương vừa tìm được

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{5}{4}$ và $\frac{{13}}{{28}}$

$\frac{5}{4} = \frac{{5 \times 7}}{{4 \times 7}} = \frac{{35}}{{28}}$ ; giữ nguyên phân số $\frac{{13}}{{28}}$

Quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{5}{4}$ và $\frac{{13}}{{28}}$ ta được $\frac{{35}}{{28}}$ và $\frac{{13}}{{28}}$

b) $\frac{7}{6}$ ; $\frac{{11}}{{15}}$ và $\frac{{19}}{{30}}$

$\frac{7}{6} = \frac{{7 \times 5}}{{6 \times 5}} = \frac{{35}}{{30}}$ ; $\frac{{11}}{{15}} = \frac{{11 \times 2}}{{15 \times 2}} = \frac{{22}}{{30}}$ ; giữ nguyên $\frac{{19}}{{30}}$

Quy đồng mẫu số ba phân số $\frac{7}{6}$ ; $\frac{{11}}{{15}}$ và $\frac{{19}}{{30}}$  ta được $\frac{{35}}{{30}}$ ; $\frac{{22}}{{30}}$ ; $\frac{{19}}{{30}}$

Câu 3

Quan sát hình bên và cho biết:

a) Mỗi bình chứa bao nhiêu phần lít nước?

b) Bình nào chứa nhiều nước nhất?

Phương pháp giải:

Quan sát hình vẽ để xác định số phần lít nước có trong mỗi bình.

Lời giải chi tiết:

a) Bình A chứa $\frac{4}{5}$ lít nước

Bình B chứa $\frac{6}{{10}}$ lít nước

Bình C chứa $\frac{1}{2}$ lít nước

b) Ta có $\frac{4}{5} = \frac{8}{{10}}$ ; $\frac{1}{2} = \frac{5}{{10}}$

Mà $\frac{5}{{10}} < \frac{6}{{10}} < \frac{8}{{10}}$ nên bình A chứa nhiều nước nhất.

Câu 4

Vẽ các điểm trên giấy kẻ ô vuông như hình bên.

a) Nêu cách nối các điểm để được:

- Một hình thoi

- Một hình bình hành

b) Nêu tên hình thoi và tên hình bình hành vẽ được ở câu a.

Phương pháp giải:

- Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau

- Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau

Lời giải chi tiết:

a) Ta nối như sau:

b) Hình thoi AHDC, hình bình hành AEDB


Cùng chủ đề:

Toán lớp 4 trang 42 - Bài 31: Số tự nhiên (tiếp theo) - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 43 - Bài 32. Số chẵn và số lẻ - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 44 - Bài 33: Làm tròn số - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 44 - Bài 118: Ôn tập chủ đề 4 - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 45 - Bài 34: Luyện tập chung - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 45 - Bài 119: Ôn tập chủ đề 4 (tiếp theo) - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 46 - Bài 35: Đề - Xi - Mét vuông - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 46 - Bài 120: Phép cộng phân số - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 47 - Bài 36: Mét vuông - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 47 - Bài 121: Luyện tập - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 48 - Bài 37: Luyện tập - SGK Bình Minh