Toán lớp 4 trang 52 - Bài 126: Phép trừ phân số (tiếp theo) - SGK Bình Minh
Rút gọn rồi tính .... Chọn kết quả thích hợp với mỗi phép tính ...
Câu 1
Tính
Phương pháp giải:
Muốn trừ hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đã quy đồng.
Lời giải chi tiết:
a) $\frac{5}{8} - \frac{1}{4} = \frac{5}{8} - \frac{2}{8} = \frac{3}{8}$
b) $\frac{4}{5} - \frac{7}{{15}} = \frac{{12}}{{15}} - \frac{7}{{15}} = \frac{5}{{15}} = \frac{1}{3}$
c) $4 - \frac{1}{2} = \frac{8}{2} - \frac{1}{2} = \frac{7}{2}$
d) $\frac{{11}}{3} - 3 = \frac{{11}}{3} - \frac{9}{3} = \frac{2}{3}$
Câu 2
Tìm phân số thích hợp.
Phương pháp giải:
a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
b) Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải chi tiết:
a) $..... + \frac{1}{2} = \frac{5}{6}$
$\frac{5}{6} - \frac{1}{2} = \frac{1}{3}$
Vậy phân số cần điền vào chỗ chấm là $\frac{1}{3}$
b) $\frac{7}{5} - ..... = \frac{7}{{10}}$
$\frac{7}{5} - \frac{7}{{10}} = \frac{7}{{10}}$
Vậy phân số cần điền vào chỗ chấm là $\frac{7}{{10}}$
Câu 3
Quan sát hình bên rồi cho biết:
Bình A đựng nhiều hơn bình B bao nhiêu phần lít nước?
Phương pháp giải:
Tìm số phần lít nước ở mỗi bình.
Tìm hiệu số phần lít nước ở hai bình.
Lời giải chi tiết:
Bình A đựng $\frac{4}{5}$ lít nước.
Bình B đựng $\frac{6}{{10}}$ lít nước.
Bình A đựng nhiều hơn bình B số phần lít nước là $\frac{4}{5} - \frac{6}{{10}} = \frac{1}{5}$ (lít nước)