Toán lớp 4 trang 56 - Bài 130: Ôn tập giữa học kì 2 - SGK Bình Minh — Không quảng cáo

Toán lớp 4, giải bài tập SGK toán lớp 4 Bình Minh Chủ đề 5. Các phép tính về phân số SGK Toán lớp 4 Bình


Toán lớp 4 trang 56 - Bài 130: Ôn tập giữa học kì 2 - SGK Bình Minh

Tính bằng cách thuận tiện .... Cho hình tam giác ABC và điểm I như dưới đây

Câu 1

Tính:

Phương pháp giải:

Muốn cộng hoặc trừ các phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số rồi cộng hoặc trừ các phân số sau khi quy đồng.

Lời giải chi tiết:

a) \(\frac{1}{2} + \frac{7}{6} = \frac{3}{6} + \frac{7}{6} = \frac{{10}}{6} = \frac{5}{3}\)

b) $\frac{5}{4} - \frac{7}{{12}} = \frac{{15}}{{12}} - \frac{7}{{12}} = \frac{8}{{12}} = \frac{2}{3}$

c) $\frac{8}{9} + \frac{1}{3} - \frac{7}{{18}} = \frac{{16}}{{18}} + \frac{6}{{18}} - \frac{7}{{18}} = \frac{{15}}{{18}} = \frac{5}{6}$

Câu 2

Tính bằng cách thuận tiện.

Phương pháp giải:

Sử dụng tính chất kết hợp để nhóm hai phân số có cùng mẫu số với nhau

Lời giải chi tiết:

a) $\frac{5}{{12}} + 1 + \frac{7}{{12}} = \left( {\frac{5}{{12}} + \frac{7}{{12}}} \right) + 1 = 1 + 1 = 2$

b) $2 + \frac{5}{9} + \frac{4}{9} = 2 + \left( {\frac{5}{9} + \frac{4}{9}} \right) = 2 + 1 = 3$

Câu 3

Cho hình tam giác ABC và điểm I như dưới đây:

a) Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua I và vuông góc với đường thẳng AC

b) Nêu cách vẽ đường thẳng đi qua I và song song với đường thẳng BC

Phương pháp giải:

Vẽ hình theo yêu cầu của bài toán

Lời giải chi tiết:

a) Đặt ê ke sao cho một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AC và cạnh thứ hai đi qua điểm I.

Kẻ đường thẳng theo cạnh thứ hai của ê ke ta được đường thẳng đi qua I và vuông góc với đường thẳng AC

b) Vẽ đường thẳng IM đi qua I và vuông góc với đường thẳng BC

Vẽ đường thẳng đi qua I và vuông góc với đường thẳng IM ta được đường thẳng đi qua I và song song với đường thẳng BC.

Câu 4

Tổng số máy tính của Trường Tiểu học Lam Sơn và Trường Tiểu học Quang Trung là 94 chiếc. Trường Tiểu học Lam Sơn có ít hơn Trường Tiểu học Quang Trung 4 chiếc máy tính. Hỏi mỗi trường có bao nhiêu chiếc máy tính.

Phương pháp giải:

Số lớn = (tổng + hiệu) : 2

Số bé = (Tổng – hiệu) : 2

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Số chiếc máy tính của trường tiểu học Quang Trung là:

(94 + 4) : 2 = 49 (máy tính)

Số chiếc máy tính của trường tiểu học Lam Sơn là:

94 – 49 = 45 (máy tính)

Đáp số: Trường Quang Trung: 49 máy tính

Trường Lam Sơn: 45 máy tính

Câu 5

Hưởng ứng phong trào “xanh, sạch, đẹp”, các lớp 4A, 4B, 4C, 4D thu gom giấy loại lần lượt được là 34 kg, 40 kg, 38kg, 36 kg.

Dựa vào dãy số liệu trên, hỏi:

a) Mỗi lớp thu gom được bao nhiêu ki-lô-gam giấy loại?

b) Lớp nào thu gom được nhiều giấy loại nhất ? Lớp nào thu gom được ít giấy loại nhất?

c) Trung bình mỗi lớp thu gom được bao nhiêu ki-lô-gam giấy loại?

Phương pháp giải:

Dựa vào dãy số liệu để trả lời câu hỏi của bài toán.

Lời giải chi tiết:

a) Lớp 4A thu gom được 34 kg giấy loại.

Lớp 4B thu gom được 40 kg giấy loại.

Lớp 4C thu gom được 38 kg giấy loại.

Lớp 4D thu gom được 36 kg giấy loại.

b) Lớp 4B thu gom được nhiều giấy loại nhất. Lớp 4A thu gom được ít giấy loại nhất.

c) Trung bình mỗi lớp thu gom được số ki-lô-gam giấy loại là:

(34 + 40 + 38 + 36) : 4 = 37 (kg)


Cùng chủ đề:

Toán lớp 4 trang 54 - Bài 43: Ôn tập chủ đề 2 - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 54 - Bài 128: Luyện tập chung - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 55 - Bài 44: Phép cộng các số có nhiều chữ số - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 55 - Bài 129: Luyện tập chung - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 56 - Bài 45: Luyện tập - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 56 - Bài 130: Ôn tập giữa học kì 2 - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 57 - Bài 46. Ôn tập giữa học kì 1 - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 57 - Bài 131: Giây, thế kỉ - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 58 - Bài 47: Phép trừ các số có nhiều chữ số - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 58 - Bài 132: Luyện tập - SGK Bình Minh
Toán lớp 4 trang 59 - Bài 48. Luyện tập - SGK Bình Minh