Processing math: 100%

Toán lớp 5 trang 28, 29 Luyện tập — Không quảng cáo

Toán lớp 5, giải toán lớp 5, giải bài tập sgk toán 5 (sách mới) CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ PHÂN SỐ. GIẢI TOÁN LIÊN


Toán lớp 5 trang 28, 29 Luyện tập

Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông: 6m2 35dm2; 8m2 27dm2; 16m2 9dm2; 26dm2. b) Viết các số sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông: 4dm2 65cm2; 95cm2; 102dm2 8cm2.

Bài 1

a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông:

6m 2 35dm 2 ;    8m 2 27dm 2 ;    16m 2 9dm 2 ;    26dm 2 .

Mẫu: 6m 2 35dm 2 = 6m 2 35100 m 2 =635100 m 2 .

b) Viết các số sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông:

4dm 2 65cm 2 ;   95cm 2 ;    102dm 2 8cm 2 .

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

1m 2 = 100dm 2 hay 1dm 2 = 1100m 2 ;

1dm 2 = 100cm 2 hay 1cm 2 = 1100dm 2 .

Lời giải chi tiết:

a) 8m 2 27dm 2 = 8m 2 27100 m 2 =827100 m 2 ;

16m 2 9dm 2 = 16m 2 9100m 2 =169100m 2

26dm 2 =26100m 2

b) 4dm 2 65cm 2 = 4dm 2 65100dm 2 =465100 dm 2 ;

95cm 2 95100 dm 2 ;

102dm 2 8cm 2 = 102dm 2 8100 dm 2 =1028100 dm 2

Bài 2

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

3cm 2 5mm 2 = ... mm 2

Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:

A. 35                                      B. 305

C. 350                                    D. 3500

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi: 1cm 2 = 100mm 2

Lời giải chi tiết:

Ta có: 3cm 2 5mm 2 = 300 mm 2 + 5 mm 2 = 305 mm 2

Chọn B.

Bài 3

Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ trống:

2dm 2 7cm 2 ... 207cm 2

3m 2 48 dm 2 ... 4m 2

300mm 2 ...  2cm 2 89mm 2

61km 2 ... 610hm 2

Phương pháp giải:

Đổi các số đo độ dài về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết:

+) 2dm 2 7cm 2 = 200cm 2 + 7cm 2 = 207cm 2

Vậy: 2dm 2 7cm 2 = 207cm 2

+) 3m 2 48dm 2 = 348dm 2 ; 4m 2 = 400dm 2 ; mà 348 dm 2 < 400dm 2

Vậy : 3m 2 48dm 2 < 4m 2

+) 2cm 2 89mm 2 = 289mm 2 ; mà 300mm 2 > 289mm 2

Vậy:  300mm 2 >  2cm 2 89mm 2

+) 61km 2 = 6100hm 2 ; mà   6100hm 2 > 610hm 2

Vậy:  61km 2 > 610hm 2

Bài 4

Để lát nền một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 150 viên gạch hình vuông có cạnh 40cm. Hỏi căn phòng đỏ có diện tích bao nhiêu mét vuông, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể ?

Phương pháp giải:

- Tính diện tích một viên gạch hình vuông = cạnh x cạnh.

- Tính diện tích căn phòng = diện tích một viên gạch x 150.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Lát nền: 150 viên gạch

Viên gạch hình vuông cạnh 40 cm

Diện tích phòng: ? m 2

Bài giải

Diện tích một viên gạch là :

40×40=1600(cm2)

Diện tích căn phòng là :

1600×150=240000(cm2)

240000cm2=24m2

Đáp số : 24m2.


Cùng chủ đề:

Toán lớp 5 trang 22, 23 Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài
Toán lớp 5 trang 23, 24 Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng
Toán lớp 5 trang 24, 25 Luyện tập
Toán lớp 5 trang 26, 27 Đề - Ca - Mét vuông, Héc - Tô - Mét vuông
Toán lớp 5 trang 28 Mi - Li - Mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích
Toán lớp 5 trang 28, 29 Luyện tập
Toán lớp 5 trang 29, 30 Héc - Ta
Toán lớp 5 trang 30 Luyện tập
Toán lớp 5 trang 31 Luyện tập chung
Toán lớp 5 trang 31, 32 Luyện tập chung
Toán lớp 5 trang 32 Luyện tập chung