Toán lớp 5 trang 48 Luyện tập chung — Không quảng cáo

Toán lớp 5, giải toán lớp 5, giải bài tập sgk toán 5 (sách mới) CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN


Toán lớp 5 trang 48 Luyện tập chung

Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét:

Bài 1

Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét:

a) \(3m\; 6dm\) ;                         b) \(4dm\) ;

c) \(34m\; 5cm\) ;                       d) \(345cm\) .

Phương pháp giải:

Áp dụng cách đổi:

1m = 10dm hay 1dm = \(\dfrac{1}{10}\)m

1m = 100cm hay 1cm = \(\dfrac{1}{100}\)m

Viết các số đo dưới dạng phân số thập phân hoặc hỗn số có chứa phân số thập phân, từ đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) \(3m\;6dm = 3 \dfrac {6}{10}m =3,6 m \) ;

b) \(4dm =  \dfrac {4}{10}m =0,4 m \) ;

c) \(34m\; 5cm = 34 \dfrac {5}{100}m =34,05 m \) ;

d) \(345cm =300cm + 45cm \)\(= 3m\; 45cm = 3 \dfrac {45}{100}m =3,45 m \).

Bài 2

Viết số đo thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

Phương pháp giải:

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng (1 tấn = 1000kg hay 1kg = \(\dfrac{1}{1000}\) tấn) để viết các số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số đo đề bài yêu cầu.

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\( 502kg =\dfrac {502}{1000}\) tấn \(=0,502\) tấn;

\(2,5\) tấn \(= 2000kg + 500kg = 2500 kg\);

\( 21kg = \dfrac {21}{1000}\) tấn \(= 0,021\) tấn.

Vậy ta có bảng kết quả như sau:

Bài 3

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) \(42dm \;4cm = ....dm\) ;

b) \(56cm \;9mm = ...cm\) ;

c) \(26m \;2cm = ....m\) .

Phương pháp giải:

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dưới dạng hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) \(42dm\; 4cm = 42 \dfrac {4}{10}dm =42,4dm \) ;

b) \(56cm \;9mm =56 \dfrac {9}{10}cm =  56,9cm\) ;

c) \( 26m\; 2cm = 26 \dfrac {2}{100}m =26,02m\) .

Bài 4

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a)  \(3kg\; 5g = ...kg\) ;

b)  \(30g = ....kg\) ;

c)  \(1103g= ...kg\) .

Phương pháp giải:

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng (1kg = 1000g hay 1g = \(\dfrac{1}{1000}\)kg) để viết các số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) \(3kg \;5g =  3\dfrac {5}{1000}\, kg = 3,005kg;\)

b) \(30g = \dfrac {30}{1000}\, kg =0,030kg= 0,03kg;\)

c) \(1103g =1000g + 103g = 1kg\; 103g \)\(\,=   1\dfrac {103}{1000}\, kg= 1,103 kg.\)

Bài 5

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Túi cam cân nặng

a) \(...\;kg\) ; b) \(...\;g\).

Phương pháp giải:

Do cân thăng bằng nên cân nặng của túi cam bằng tổng cân nặng của các quả cân trên đĩa bên phải.

Lời giải chi tiết:

Đổi \(1kg = 1000g\).

Tổng cân nặng của các quả cân trên đĩa bên phải là:

\(1000g + 500g + 200g + 100g = 1800g\)

\(1800g = 1,8kg\)

Do đó túi cam cân nặng \(1,8kg\) hay \(1800g.\)

Vậy ta điền như sau:

a) \(1,8kg\) ;                                  b) \(1800g\).


Cùng chủ đề:

Toán lớp 5 trang 44 Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
Toán lớp 5 trang 45 Luyện tập
Toán lớp 5 trang 45, 46 Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
Toán lớp 5 trang 47 Luyện tập chung
Toán lớp 5 trang 47 Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân
Toán lớp 5 trang 48 Luyện tập chung
Toán lớp 5 trang 48, 49 Luyện tập chung
Toán lớp 5 trang 50 Cộng hai số thập phân
Toán lớp 5 trang 50, 51 Luyện tập
Toán lớp 5 trang 51, 52 Tổng nhiều số thập phân
Toán lớp 5 trang 52 Luyện tập