Toán lớp 5 trang 98 Chu vi hình tròn — Không quảng cáo

Toán lớp 5, giải toán lớp 5, giải bài tập sgk toán 5 (sách mới) CHƯƠNG III: HÌNH HỌC


Toán lớp 5 trang 98 Chu vi hình tròn

Tính chu vi hình tròn có đường kính d: a) d = 0,6cm; b) d = 2,5dm; Tính chu vi hình tròn có bán kính r: a) r = 2,75cm; b) r = 6,5dm;

Bài 1

Tính chu vi hình tròn có đường kính d:

a) d = 0,6cm;                b) d = 2,5dm;                 c) \(\displaystyle {4 \over 5}\)m.

Phương pháp giải:

Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

C = d \(\times \) 3,14

(C là chu vi hình tròn, d là đường kính hình tròn).

Lời giải chi tiết:

a) Chu vi của hình tròn là:

\(0,6 \times 3,14 =1,884 \; (cm)\)

Đáp số: 1,884 cm

b) Chu vi của hình tròn là:

\(2,5 \times 3,14 = 7,85\;(dm)\)

Đáp số: 7,85 dm

c) Đổi: \(\displaystyle {4 \over 5}m = 0,8m\)

Chu vi của hình tròn là:

\(0,8 \times  3,14 = 2,512\;(m)\)

Đáp số: 2,512 m

Bài 2

Tính chu vi hình tròn có bán kính r:

a) r = 2,75cm;                   b) r = 6,5dm;                c) r = \(\dfrac{1}{2}\)m

Phương pháp giải:

Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.

C = r \(\times \) 2 \(\times \) 3,14

(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn).

Lời giải chi tiết:

a) Chu vi của hình tròn là:

\(2,75 \times 2 \times 3,14 = 17,27 \;(cm) \)

b) Chu vi của hình tròn là:

\( 6,5 \times 2 \times 3,14 = 40,82 \;(dm)\)

c) Chu vi của hình tròn là:

\(\dfrac{1}{2} \times 2 \times  3,14 = 3,14 \;(m)\)

Bài 3

Một bánh xe ô tô có đường kính là 0,75m. Tính chu vi của bánh xe đó.

Phương pháp giải:

Tóm tắt:

Đường kính bánh xe : 0,75m

Chu vi bánh xe :         ... m ?

- Chu vi bánh xe bằng chu vi hình tròn đường kính 0,75m.

- Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số 3,14.

Lời giải chi tiết:

Chu vi của bánh xe là:

0,75 x 3,14 = 2,355 (m)

Đáp số: 2,355m.

Lý thuyết

1) Chu vi hình tròn

Quy tắc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy đường kính nhân với số \(3,14\) .

\(C = d \times 3,14\)

(\(C\) là chu vi hình tròn, \(d\) là đường kính hình tròn).

Hoặc: Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy \(2\) lần bán kính nhân với số \(3,14\) .

\(C = r \times 2 \times 3,14\)

(\(C\) là chu vi hình tròn, \(r\) là bán kính hình tròn).

Ví dụ 1: Tính chu vi hình tròn có đường kính là \(8cm\).

Giải:

Chu vi hình tròn là:

\(8 \times 3,14 = 25,12\left( {c{m}} \right)\)

Ví dụ 2: Tính chu vi hình tròn có bán kính là \(3cm\).

Giải:

Chu vi hình tròn là:

\(3 \times 2 \times 3,14 = 18,84\left( {c{m}} \right)\)

2) Một số dạng bài tập

Dạng 1: Tính chu vi khi biết đường kính

Phương pháp: Áp dụng công thức: \(C = d \times 3,14\)

(\(C\) là chu vi hình tròn, \(d\) là đường kính hình tròn).

Dạng 2: Tính chu vi khi biết bán kính

Phương pháp: Áp dụng công thức: \(C = r \times 2 \times 3,14\)

(\(C\) là chu vi hình tròn, \(r\) là bán kính hình tròn).

Dạng 3: Tính đường kính khi biết chu vi

Phương pháp: Từ công thức tính chu vi \(C = d \times 3,14\), ta có thể tính đường kính theo công thức:

\(d = C:3,14\)

Dạng 4: Tính bán kính khi biết chu vi

Phương pháp: Từ công thức tính chu vi \(C = r \times 2 \times 3,14\), ta có thể tính bán kính theo công thức:

\(r = C:3,14:2\) hoặc \(r = C:2:3,14\).


Cùng chủ đề:

Toán lớp 5 trang 91, 92 Hình thang
Toán lớp 5 trang 93, 94 Diện tích hình thang
Toán lớp 5 trang 94 Luyện tập
Toán lớp 5 trang 95 Luyện tập chung
Toán lớp 5 trang 96, 97 Hình tròn, đường tròn
Toán lớp 5 trang 98 Chu vi hình tròn
Toán lớp 5 trang 99 Luyện tập
Toán lớp 5 trang 100 Diện tích hình tròn
Toán lớp 5 trang 100 Luyện tập
Toán lớp 5 trang 100, 101 Luyện tập chung
Toán lớp 5 trang 102 Giới thiệu biểu đồ hình quạt