Trắc nghiệm Bài 12: Alkane Hóa 11 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Cho các chất sau: (1) 2 – methylbutane; (2) 2- methylpentane; (3) 3 – methylpentane; (4) 2,2 – dimethylbutane và (5) benzen
Trong số các chất này, có bao nhiêu chất có thể là sản phẩm reforming hexane?
-
A.
5
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Alkane (A) có công thức phân tử C 5 H 12 . (A) tác dụng với chlorine khi đun nóng chỉ tạo một dẫn xuất monochloro duy nhất. Tên gọi của (A) là
-
A.
pentane.
-
B.
2-methylbutane.
-
C.
2,2-dimethylpropane.
-
D.
3-methylbutane.
Đồ thị dưới đây thể hiện mối tương quan giữa nhiệt độ sôi và số nguyên tử carbon trong phân tử alkane không phân nhánh được biểu diễn như sau:
Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa nhiệt độ sôi và số nguyên tử carbon trong phân tử alkane không phân nhánh
Dựa vào đồ thị đã cho, số phân tử alkane không phân nhánh ở thể khí trong điều kiện thường là
-
A.
4.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
1.
Theo ước tính, trung bình mỗi ngày một con bò “ợ” vào bầu khí quyển khoảng 250 L – 300 L một chất khí có khả năng gây hiệu ứng nhà kính. Khi đó là
-
A.
O 2 .
-
B.
CO 2 .
-
C.
CH 4 .
-
D.
NH 3 .
Trong công nghiệp, các alkane được điều chế từ nguồn nào sau đây?
-
A.
Sodium acetate.
-
B.
Dầu mỏ và khí mỏ dầu.
-
C.
Aluminium carbide (Al 4 C 3 ).
-
D.
Khí biogas.
Phương pháp nào sau đây có thể được thực hiện để góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra?
-
A.
Không sử dụng phương tiện giao thông.
-
B.
Cấm các phương tiện giao thông tại các đô thị.
-
C.
Sử dụng phương tiện chạy bằng điện hoặc nhiên liệu xanh.
-
D.
Sử dụng các phương tiện chạy bằng than đá.
Để tăng chất lượng của xăng, dầu, người ta thực hiện cách nào sau đây?
-
A.
Thực hiện phản ứng reforming để thay đổi cấu trúc của các alkane mạch không nhánh thành hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng có chỉ số octane cao.
-
B.
Thực hiện phản ứng cracking để thay đổi cấu trúc các alkane mạch dài chuyển thành các alkene và alkane mạch ngắn hơn.
-
C.
Thực hiện phản ứng hydrogen hóa để chuyển các alkene thành alkane.
-
D.
Bổ sung thêm heptane vào xăng, dầu.
Cho butane phản ứng với chlorine thu được sản phẩm chính là
-
A.
2-chlorobutane.
-
B.
1-chlorobutane.
-
C.
3-chlorobutane.
-
D.
4-chlorobutane.
Trong phân tử hydrocarbon X, hydrogen chiếm 25% về khối lượng. Công thức phân tử của X là
-
A.
CH 4 .
-
B.
C 2 H 4 .
-
C.
C 2 H 6 .
-
D.
C 6 H 6 .
Hydrocarbon Y có công thức cấu tạo như sau: (CH 3 ) 2 CHCH 2 CH 3 . Khi cho Y phản ứng với bromine có thể thu được bao nhiêu dẫn xuất monobromo là đồng phân cấu tạo của nhau?
-
A.
3.
-
B.
4.
-
C.
5.
-
D.
6.
Nhỏ 1 mL nước bromine vào ống nghiệm đựng 1 mL hexane, chiếu sáng và lắc đều. Hiện tượng quan sát được là
-
A.
trong ống nghiệm có chất lỏng đồng nhất.
-
B.
màu của nước bromine bị mất.
-
C.
màu của bromine không thay đổi.
-
D.
trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa.
Cho nhiệt đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất ethane, propane, butane và pentane lần lượt là 1 570 kJmol −1 ; 2 220 kJmol −1 ; 2 875 kJmol −1 và 3 536 kJmol −1 . Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam chất nào sẽ thu được lượng nhiệt lớn nhất?
-
A.
Ethane.
-
B.
Propane.
-
C.
Pentane.
-
D.
Butane.
Khi dehydrogen hợp chất 2,3-dimethylbutane có thể thu được bao nhiêu alkene đồng phân cấu tạo của nhau?
-
A.
3.
-
B.
4.
-
C.
2.
-
D.
5.
Những yếu tố nào sau đây không quyết định đến độ lớn của nhiệt độ sôi của các alkane?
(a) Phân tử khối. (b) Tương tác van der Waals giữa các phân tử.
(c) Độ tan trong nước. (d) Liên kết hydrogen giữa các phân tử.
-
A.
(a), (b)
-
B.
(c), (d)
-
C.
(a), (c)
-
D.
(b), (d)
Tên thay thế của hydrocarbon có công thức cấu tạo (CH 3 ) 3 CCH 2 CH 2 CH 3 là
-
A.
2,2-dimethylpentane.
-
B.
2,3-dimethylpentane.
-
C.
2,2,3-trimethylbutane.
-
D.
2,2-dimethylbutane.
Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C 6 H 14 là
-
A.
3.
-
B.
5.
-
C.
4.
-
D.
6.
Phát biểu nào sau đây về alkane là không đúng?
-
A.
Trong phân tử alkane chỉ có liên kết đơn.
-
B.
Chỉ các alkane là chất khí ở điều kiện thường được dùng làm nhiên liệu.
-
C.
Các alkane lỏng được dùng sản xuất xăng, dầu và làm dung môi.
-
D.
Các alkane rắn được dùng làm nhựa đường, nguyên liệu cho quá trình cracking.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Những hợp chất mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn là hydrocarbon no.
-
B.
Hydrocarbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử là hydrocarbon no.
-
C.
Hydrocarbon có các liên kết đơn trong phân tử là hydrocarbon no.
-
D.
Hydrocarbon có ít nhất một liên kết đơn trong phân tử là hydrocarbon no.
Lời giải và đáp án
Cho các chất sau: (1) 2 – methylbutane; (2) 2- methylpentane; (3) 3 – methylpentane; (4) 2,2 – dimethylbutane và (5) benzen
Trong số các chất này, có bao nhiêu chất có thể là sản phẩm reforming hexane?
-
A.
5
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : D
Sản phẩm reforming là các mạch hydrocarbon mạch phân nhánh hoặc hydrocarbon mạch vòng nhưng không thay đổi số nguyên tử carbon trong phân tử
Số nguyên tử ban đầu hexane là 6C
(1) sai vì có 5C
(2) đúng
(3) đúng
(4) đúng
(5) đúng
Alkane (A) có công thức phân tử C 5 H 12 . (A) tác dụng với chlorine khi đun nóng chỉ tạo một dẫn xuất monochloro duy nhất. Tên gọi của (A) là
-
A.
pentane.
-
B.
2-methylbutane.
-
C.
2,2-dimethylpropane.
-
D.
3-methylbutane.
Đáp án : C
Khi có mặt ánh sáng khuếch tán hoặc khi đun nóng, các alkane tham gia phản ứng thế với halogen (chlorine, bromine).
Viết các đồng phân của C 5 H 12 (3 đồng phân), rồi thế một Cl vào mỗi công thức, A là công thức chỉ cho ra 1 sản phẩm thế.
Alkane có công thức phân tử C 5 H 12 , tạo ra một dẫn xuất monochloro duy nhất là 2,2 – dimethylpropane.
→ Chọn C .
Đồ thị dưới đây thể hiện mối tương quan giữa nhiệt độ sôi và số nguyên tử carbon trong phân tử alkane không phân nhánh được biểu diễn như sau:
Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa nhiệt độ sôi và số nguyên tử carbon trong phân tử alkane không phân nhánh
Dựa vào đồ thị đã cho, số phân tử alkane không phân nhánh ở thể khí trong điều kiện thường là
-
A.
4.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
1.
Đáp án : A
Những chất ở thể khí có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiệt đồ phòng.
Trên đồ thị, ta thấy có 4 alkane có nhiệt độ sôi nhỏ hơn nhiệt độ phòng. Do đó, 4 alkane này ở thể khí trong điều kiện thường.
→ Chọn A .
Theo ước tính, trung bình mỗi ngày một con bò “ợ” vào bầu khí quyển khoảng 250 L – 300 L một chất khí có khả năng gây hiệu ứng nhà kính. Khi đó là
-
A.
O 2 .
-
B.
CO 2 .
-
C.
CH 4 .
-
D.
NH 3 .
Đáp án : C
Các chất khí gây hiệu ứng nhà kính điển hình là CO 2 và CH 4 .
CO 2 và CH 4 có khả năng gây hiệu ứng nhà kính. Tuy nhiên, CH 4 là khí do bò “ợ” ra.
→ Chọn C
Trong công nghiệp, các alkane được điều chế từ nguồn nào sau đây?
-
A.
Sodium acetate.
-
B.
Dầu mỏ và khí mỏ dầu.
-
C.
Aluminium carbide (Al 4 C 3 ).
-
D.
Khí biogas.
Đáp án : B
Dựa vào phương pháp điều chế alkane
Alkane được điều chế từ dầu mỏ và khí mỏ dầu
Phương pháp nào sau đây có thể được thực hiện để góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra?
-
A.
Không sử dụng phương tiện giao thông.
-
B.
Cấm các phương tiện giao thông tại các đô thị.
-
C.
Sử dụng phương tiện chạy bằng điện hoặc nhiên liệu xanh.
-
D.
Sử dụng các phương tiện chạy bằng than đá.
Đáp án : C
Thay thế xăng dầu bằng các nhiên liệu sạch
Đáp án C.
Để tăng chất lượng của xăng, dầu, người ta thực hiện cách nào sau đây?
-
A.
Thực hiện phản ứng reforming để thay đổi cấu trúc của các alkane mạch không nhánh thành hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng có chỉ số octane cao.
-
B.
Thực hiện phản ứng cracking để thay đổi cấu trúc các alkane mạch dài chuyển thành các alkene và alkane mạch ngắn hơn.
-
C.
Thực hiện phản ứng hydrogen hóa để chuyển các alkene thành alkane.
-
D.
Bổ sung thêm heptane vào xăng, dầu.
Đáp án : A
Dựa vào phản ứng reforming
Để tăng chất lượng xăng tức là làm cách tăng chỉ số octane có thể dụng phản ứng reforming để thay đổi cấu trúc của alkane mạch không nhánh thành hydrocarbon mạch nhánh hoặc mạch vòng.
Cho butane phản ứng với chlorine thu được sản phẩm chính là
-
A.
2-chlorobutane.
-
B.
1-chlorobutane.
-
C.
3-chlorobutane.
-
D.
4-chlorobutane.
Đáp án : A
Trong phản ứng thế halogen, nguyên tử H ở carbon bậc cao hơn dễ bị thế bởi nguyên tử halogen hơn so với nguyên tử H ở carbon bậc thấp.
\(C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - C{H_3} + C{l_2} \to C{H_3} - CH(Cl) - C{H_2} - C{H_3} + HCl\)
Trong phân tử hydrocarbon X, hydrogen chiếm 25% về khối lượng. Công thức phân tử của X là
-
A.
CH 4 .
-
B.
C 2 H 4 .
-
C.
C 2 H 6 .
-
D.
C 6 H 6 .
Đáp án : A
Từ phần trăm nguyên tố tìm ra công thức thực nghiệm của X.
Gọi công thức phân tử là C x H y .
Ta có x : y = \(\frac{{\% C}}{{12}}:\frac{{\% H}}{1}\)= 1 : 4
→ Công thức thực nghiệm: CH 4 .
→ Công thức phân tử CH 4 . Đáp án A
Hydrocarbon Y có công thức cấu tạo như sau: (CH 3 ) 2 CHCH 2 CH 3 . Khi cho Y phản ứng với bromine có thể thu được bao nhiêu dẫn xuất monobromo là đồng phân cấu tạo của nhau?
-
A.
3.
-
B.
4.
-
C.
5.
-
D.
6.
Đáp án : B
Halogen sẽ thay thế nguyên tử H của alkane.
Đánh số C từ trái qua phải.
Vị trí C 5 giống C 1 nên Br có thể thế vào 4 vị trí khác nhau. Đáp án B
Nhỏ 1 mL nước bromine vào ống nghiệm đựng 1 mL hexane, chiếu sáng và lắc đều. Hiện tượng quan sát được là
-
A.
trong ống nghiệm có chất lỏng đồng nhất.
-
B.
màu của nước bromine bị mất.
-
C.
màu của bromine không thay đổi.
-
D.
trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa.
Đáp án : B
Phản ứng đặc trưng của alkane là phản ứng thế với halogen.
Hexane có phản ứng thế với bromine nên làm dung dịch nước bromine bị mất
Cho nhiệt đốt cháy hoàn toàn 1 mol các chất ethane, propane, butane và pentane lần lượt là 1 570 kJmol −1 ; 2 220 kJmol −1 ; 2 875 kJmol −1 và 3 536 kJmol −1 . Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam chất nào sẽ thu được lượng nhiệt lớn nhất?
-
A.
Ethane.
-
B.
Propane.
-
C.
Pentane.
-
D.
Butane.
Đáp án : A
Tính lượng nhiệt sinh ra khi đốt các alkane.
Lượng nhiệt sinh ra khi đốt 1 gam
Ethane: \(\frac{1}{{30}}.1570 = 52,33kJ/mol\)
Propane: \(\frac{1}{{44}}.2220 = 50,45kJ/mol\)
Butane: \(\frac{1}{{58}}.2875 = 49,57kJ/mol\)
Pentane: \(\frac{1}{{72}}.3536 = 49,11kJ/mol\)
Vậy lượng nhiệt khi đốt 1g enthane là lớn nhất.
Khi dehydrogen hợp chất 2,3-dimethylbutane có thể thu được bao nhiêu alkene đồng phân cấu tạo của nhau?
-
A.
3.
-
B.
4.
-
C.
2.
-
D.
5.
Đáp án : C
Dehydrogen là phản ứng tách H của alkane.
Đáp án C.
Những yếu tố nào sau đây không quyết định đến độ lớn của nhiệt độ sôi của các alkane?
(a) Phân tử khối. (b) Tương tác van der Waals giữa các phân tử.
(c) Độ tan trong nước. (d) Liên kết hydrogen giữa các phân tử.
-
A.
(a), (b)
-
B.
(c), (d)
-
C.
(a), (c)
-
D.
(b), (d)
Đáp án : B
Các alkane là các hợp chất không phân cực nên không tan trong nước và không tạo liên kết H.
(c) và (d) là các yếu tố không quyết định đến nhiệt độ sôi.
Tên thay thế của hydrocarbon có công thức cấu tạo (CH 3 ) 3 CCH 2 CH 2 CH 3 là
-
A.
2,2-dimethylpentane.
-
B.
2,3-dimethylpentane.
-
C.
2,2,3-trimethylbutane.
-
D.
2,2-dimethylbutane.
Đáp án : A
Dựa vào cách đọc tên thay thế của hydrocarbon
(CH 3 ) 3 CCH 2 CH 2 CH 3 : 2,2 – dimethylpentane
Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C 6 H 14 là
-
A.
3.
-
B.
5.
-
C.
4.
-
D.
6.
Đáp án : B
Đồng phân là những hợp chất cùng công thức phân tử nhưng khác nhau công thức cấu tạo.
Đáp án B.
Phát biểu nào sau đây về alkane là không đúng?
-
A.
Trong phân tử alkane chỉ có liên kết đơn.
-
B.
Chỉ các alkane là chất khí ở điều kiện thường được dùng làm nhiên liệu.
-
C.
Các alkane lỏng được dùng sản xuất xăng, dầu và làm dung môi.
-
D.
Các alkane rắn được dùng làm nhựa đường, nguyên liệu cho quá trình cracking.
Đáp án : B
Dựa vào lý thuyết của alkane
A. đúng
B. sai vì alkane có nhiều nguyên tử carbon là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường cũng được sử dụng làm nhiên liệu
C. đúng
D. đúng
Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
A.
Những hợp chất mà trong phân tử chỉ có liên kết đơn là hydrocarbon no.
-
B.
Hydrocarbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử là hydrocarbon no.
-
C.
Hydrocarbon có các liên kết đơn trong phân tử là hydrocarbon no.
-
D.
Hydrocarbon có ít nhất một liên kết đơn trong phân tử là hydrocarbon no.
Đáp án : B
Alkane là những hydrocarbon mạch hở, trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn.
A. sai vì có hợp chất chứa liên kết đơn và có thêm các nguyên tố khác ngoài carbon và hydrogen thuộc dẫn xuất halogen
B. đúng
C. sai vì hydrocarbon có chứa liên kết đơn và liên kết đôi không thuộc hydrocarbon không no
D. sai vì phải chứa toàn liên kết đơn