Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 24 kết nối tri thức có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 5. Điện


Trắc nghiệm Bài 24. Cường độ dòng điện và hiệu điện thế - Khoa học tự niên 8 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Cường độ dòng điện được kí hiệu là

  • A.
    V
  • B.
    A
  • C.
    U
  • D.
    I
Câu 2 :

Ampe kế là dụng cụ để đo:

  • A.
    cường độ dòng điện
  • B.
    hiệu điện thế
  • C.
    công suất điện
  • D.
    điện trở
Câu 3 :

Khi mắc ampe kế vào mạch điện thì cần chú ý điều gì sau đây?

  • A.
    Chốt âm của ampe kế mắc vào cực dương của nguồn điện và chốt dương mắc với bóng đèn.
  • B.
    Không được mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế trực tiếp vào nguồn điện.
  • C.
    Chốt dương của ampe kế mắc vào cực âm của nguồn điện và chốt âm mắc với bóng đèn.
  • D.
    Mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế vào hai cực của nguồn điện.
Câu 4 :

Trên một cầu chì có ghi 1A. Con số này có ý nghĩa gì?

  • A.
    Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này từ 1A trở lên thì cầu chì sẽ đứt.
  • B.
    Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn lớn hơn 1A.
  • C.
    Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn bằng 1A.
  • D.
    Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn nhỏ hơn 1A.
Câu 5 :

Dùng ampe kế có giới hạn đo 5A, trên mặt số được chia là 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch điện, kim chỉ thị chỉ ở khoảng thứ 16. Cường độ dòng điện đo được là:

  • A.
    32 A
  • B.
    0,32 A
  • C.
    1,6 A
  • D.
    3,2 A
Câu 6 :

Mối liên hệ giữa số chỉ của ampe kế với độ sáng của đèn được 4 học sinh phát biểu như sau. Hỏi phát biểu nào dưới đây là sai?

  • A.
    Đèn chưa sáng khi số chỉ ampe kế còn rất nhỏ.
  • B.
    Đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn.
  • C.
    Số chỉ của ampe kế giảm đi thì độ sáng của đèn giảm đi.
  • D.
    Số chỉ của ampe kế và độ sáng của đèn không liên hệ gì với nhau.
Câu 7 :

Chọn câu trả lời sai: Vôn kế là dụng cụ để đo

  • A.
    hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện.
  • B.
    hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
  • C.
    hiệu điện thế giữa hai điểm của một đoạn mạch.
  • D.
    hiệu điện thế của cực dương nguồn điện hay của một điểm nào đó trên mạch điện.
Câu 8 :

Chọn câu trả lời đúng: Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở.

  • A.
    Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm nối với cực âm của nguồn điện
  • B.
    Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực âm, cực âm nối với cực dương của nguồn điện.
  • C.
    Mắc vôn kế nối tiếp với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm nối với cực âm của nguồn điện.
  • D.
    Mắc vôn kế nối tiếp với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực âm, cực âm nối với cực dương của nguồn điện.
Câu 9 :

Dùng vôn kế có độ chia nhỏ nhất là 0,2 V để đo hiệu điện thế giữa hai đầu cực của nguồn điện khi chưa mắc vào mạch. cách viết kết quả đo nào dưới đây là đúng?

  • A.
    314 mV
  • B.
    5,8 V
  • C.
    1,52 V
  • D.
    3,16 V
Câu 10 :

Phát biểu nào dưới đây là sai?

Đơn vị của hiệu điện thế là:

  • A.
    Vôn (V)
  • B.
    Ampe (A)
  • C.
    Milivôn (mV)
  • D.
    Kilôvôn (kV)
Câu 11 :

Yếu tố không cần thiết phải kiểm tra khi sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế là:

  • A.
    Kích thước của vôn kế
  • B.
    Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của vôn kế.
  • C.
    Cách mắc vôn kế trong mạch.
  • D.
    Kim chỉ tại vạch số 0 của vôn kế.
Câu 12 :

Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một ………………

  • A.
    Điện thế
  • B.
    Hiệu điện thế
  • C.
    Cường độ điện thế
  • D.
    Cường độ dòng điện
Câu 13 :

Chọn câu sai

  • A.
    1V = 1000mV
  • B.
    1kV = 1000mV
  • C.
    1mV = 0,001V
  • D.
    1000V = 1kV
Câu 14 :

Đối với pin tròn thường sử dụng trong các đồng hồ treo tường trong nhà, giá trị hiệu điện thế giữa hai cực là:

  • A.
    1,5 V
  • B.
    3,0 V
  • C.
    6,0 V
  • D.
    9,0 V

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cường độ dòng điện được kí hiệu là

  • A.
    V
  • B.
    A
  • C.
    U
  • D.
    I

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cường độ dòng điện được kí hiệu là I

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 2 :

Ampe kế là dụng cụ để đo:

  • A.
    cường độ dòng điện
  • B.
    hiệu điện thế
  • C.
    công suất điện
  • D.
    điện trở

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ampe kế là dụng cụ để đo cường độ dòng điện

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 3 :

Khi mắc ampe kế vào mạch điện thì cần chú ý điều gì sau đây?

  • A.
    Chốt âm của ampe kế mắc vào cực dương của nguồn điện và chốt dương mắc với bóng đèn.
  • B.
    Không được mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế trực tiếp vào nguồn điện.
  • C.
    Chốt dương của ampe kế mắc vào cực âm của nguồn điện và chốt âm mắc với bóng đèn.
  • D.
    Mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế vào hai cực của nguồn điện.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Khi mắc ampe kế vào mạch điện thì cần chú ý không được mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế trực tiếp vào nguồn điện

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 4 :

Trên một cầu chì có ghi 1A. Con số này có ý nghĩa gì?

  • A.
    Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này từ 1A trở lên thì cầu chì sẽ đứt.
  • B.
    Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn lớn hơn 1A.
  • C.
    Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn bằng 1A.
  • D.
    Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn nhỏ hơn 1A.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Trên một cầu chì có ghi 1A có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này từ 1A trở lên thì cầu chì sẽ đứt.

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 5 :

Dùng ampe kế có giới hạn đo 5A, trên mặt số được chia là 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch điện, kim chỉ thị chỉ ở khoảng thứ 16. Cường độ dòng điện đo được là:

  • A.
    32 A
  • B.
    0,32 A
  • C.
    1,6 A
  • D.
    3,2 A

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dùng ampe kế có giới hạn đo 5A, trên mặt số được chia là 25 khoảng nhỏ nhất thì mỗi khoảng tương ứng với 0,2A. Kim chỉ khoảng thứ 16 thì cường độ dòng điện là 16.0,2 = 3,2A

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 6 :

Mối liên hệ giữa số chỉ của ampe kế với độ sáng của đèn được 4 học sinh phát biểu như sau. Hỏi phát biểu nào dưới đây là sai?

  • A.
    Đèn chưa sáng khi số chỉ ampe kế còn rất nhỏ.
  • B.
    Đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn.
  • C.
    Số chỉ của ampe kế giảm đi thì độ sáng của đèn giảm đi.
  • D.
    Số chỉ của ampe kế và độ sáng của đèn không liên hệ gì với nhau.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Số chỉ của ampe kế và độ sáng của đèn không liên hệ gì với nhau là sai vì số chỉ của Ampe kế cho biết độ sáng mạnh yếu của đèn

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 7 :

Chọn câu trả lời sai: Vôn kế là dụng cụ để đo

  • A.
    hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện.
  • B.
    hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
  • C.
    hiệu điện thế giữa hai điểm của một đoạn mạch.
  • D.
    hiệu điện thế của cực dương nguồn điện hay của một điểm nào đó trên mạch điện.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vôn kế là dụng cụ để đo hiệu điện thế giữa hai cực nguồn

Lời giải chi tiết :

Đáp án D

Câu 8 :

Chọn câu trả lời đúng: Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở.

  • A.
    Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm nối với cực âm của nguồn điện
  • B.
    Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực âm, cực âm nối với cực dương của nguồn điện.
  • C.
    Mắc vôn kế nối tiếp với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm nối với cực âm của nguồn điện.
  • D.
    Mắc vôn kế nối tiếp với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực âm, cực âm nối với cực dương của nguồn điện.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm nối với cực âm của nguồn điện

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 9 :

Dùng vôn kế có độ chia nhỏ nhất là 0,2 V để đo hiệu điện thế giữa hai đầu cực của nguồn điện khi chưa mắc vào mạch. cách viết kết quả đo nào dưới đây là đúng?

  • A.
    314 mV
  • B.
    5,8 V
  • C.
    1,52 V
  • D.
    3,16 V

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dùng vôn kế có độ chia nhỏ nhất là 0,2 V để đo hiệu điện thế giữa hai đầu cực của nguồn điện 5,8 V khi chưa mắc vào mạch

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 10 :

Phát biểu nào dưới đây là sai?

Đơn vị của hiệu điện thế là:

  • A.
    Vôn (V)
  • B.
    Ampe (A)
  • C.
    Milivôn (mV)
  • D.
    Kilôvôn (kV)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đơn vị của hiệu điện thế là V, kV, mV

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 11 :

Yếu tố không cần thiết phải kiểm tra khi sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế là:

  • A.
    Kích thước của vôn kế
  • B.
    Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của vôn kế.
  • C.
    Cách mắc vôn kế trong mạch.
  • D.
    Kim chỉ tại vạch số 0 của vôn kế.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Yếu tố không cần thiết phải kiểm tra khi sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế là Kích thước của vôn kế

Lời giải chi tiết :

Đáp án A

Câu 12 :

Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một ………………

  • A.
    Điện thế
  • B.
    Hiệu điện thế
  • C.
    Cường độ điện thế
  • D.
    Cường độ dòng điện

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một Hiệu điện thế

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

Câu 13 :

Chọn câu sai

  • A.
    1V = 1000mV
  • B.
    1kV = 1000mV
  • C.
    1mV = 0,001V
  • D.
    1000V = 1kV

Đáp án : B

Phương pháp giải :

1kV=1000V=1000000mV

Lời giải chi tiết :

Đáp án B

1V = 1000mV

1kV = 1000000mV

1mV = 0,001V

1000V = 1kV

Câu 14 :

Đối với pin tròn thường sử dụng trong các đồng hồ treo tường trong nhà, giá trị hiệu điện thế giữa hai cực là:

  • A.
    1,5 V
  • B.
    3,0 V
  • C.
    6,0 V
  • D.
    9,0 V

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Đối với pin tròn thường sử dụng trong các đồng hồ treo tường trong nhà, giá trị hiệu điện thế giữa hai cực là 1,5 V

Lời giải chi tiết :

Đáp án A


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 19 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 20 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 21 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 22 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 23 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 24 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 26 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 28 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 29 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 30 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm khoa học tự nhiên 8 bài 31 kết nối tri thức có đáp án