Trắc nghiệm KHTN 7 bài 13 cánh diều có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 - Cánh diều có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 6. Ánh sáng


Trắc nghiệm Bài 13. Sự phản xạ ánh sáng - Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều

Đề bài

Câu 1 :

Xác định vị trí của pháp tuyến tại điểm tới đối với gương phẳng?

  • A.

    Vuông góc với mặt phẳng gương

  • B.

    Ở phía bên trái so với tia tới

  • C.

    Trùng với mặt phẳng gương tại điểm tới

  • D.

    Ở phía phải so với tia tới

Câu 2 :

Định luật phản xạ ánh sáng:

- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.

- Góc phản xạ ………góc tới.

  • A.

    nhỏ hơn

  • B.

    bằng

  • C.

    lớn hơn

  • D.

    bằng nửa

Câu 3 :

Chiếu một tia tới lên gương phẳng. Biết góc tới \(i = {30^0}\). Góc phản xạ bằng:

  • A.

    \({15^0}\)

  • B.

    \({60^0}\)

  • C.

    \({45^0}\)

  • D.

    \({30^0}\)

Câu 4 :

Tia sáng Mặt Trời chiếu xiên hợp với mặt ngang một góc \({36^0}\) đến gặp gương phẳng cho tia phản xạ có phương thẳng đứng xuống dưới. Góc hợp bởi mặt gương và đường thẳng đứng là:

  • A.

    \({36^0}\)

  • B.

    \({72^0}\)

  • C.

    \({63^0}\)

  • D.

    \({27^0}\)

Câu 5 :

Một tia sáng \(SI\) truyền theo phương hợp mới mặt phẳng nằm ngang một góc \({50^0}\). Hỏi phải đặt gương phẳng hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc bao nhiêu để tia phản xạ có phương nằm ngang.

  • A.

    \({25^0}\)

  • B.

    \({40^0}\)

  • C.

    \({65^0}\)

  • D.

    \({150^0}\)

Câu 6 :

Trong các vật sau đây, vật nào có thể được coi là một gương phẳng?

  • A.

    Mặt phẳng của tờ giấy

  • B.

    Mặt nước đang gợn sóng

  • C.

    Mặt phẳng của một tấm kim loại nhẵn bóng

  • D.

    Mặt đất

Câu 7 :

Một tia sáng chiếu tới gương phẳng và hợp với mặt gương một góc \({30^0}\) thì góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ là:

  • A.

    \({30^0}\)

  • B.

    \({60^0}\)

  • C.

    \({15^0}\)

  • D.

    \({120^0}\)

Câu 8 :

Một người nhìn xuống mặt hồ và thấy đỉnh ngọn cây. Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng đường đi của tia sáng đến mắt ta?

  • A.

    Hình A

  • B.

    Hình B

  • C.

    Hình C

  • D.

    Hình D

Câu 9 :

Một tia sáng truyền đến mặt gương và có tia phản xạ như hình vẽ.

Nếu góc \(a = {45^0}\) thì:

  • A.

    \(b = {45^0}\)

  • B.

    \(c = {45^0}\)

  • C.

    \(a + b = {45^0}\)

  • D.

    A và B đúng

Câu 10 :

Chiếu một tia sáng lên một bề mặt phẳng phản xạ ánh sáng, ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc \({40^0}\). Giá trị của góc tới là:

  • A.

    \({20^0}\)

  • B.

    \({80^0}\)

  • C.

    \({40^0}\)

  • D.

    \({60^0}\)

Câu 11 :

Một tia sáng chiếu đến gương, thu được tia phản xạ như hình vẽ:

So sánh góc 1 và 2

  • A.

    Góc 1 lớn hơn góc 2

  • B.

    Góc 1 bằng góc 2

  • C.

    Góc 1 nhỏ hơn góc 2

  • D.

    Góc 1 khác góc 2

Câu 12 :

Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng định luật phản xạ ánh sáng?

  • A.

    Hình A

  • B.

    Hình B

  • C.

    Hình C

  • D.

    Hình D

Câu 13 :

Trong hiện tượng phản xạ toàn phần:

Tia \(SI\) được gọi là:

  • A.

    Tia tới

  • B.

    Tia phản xạ

  • C.

    Pháp tuyến

  • D.

    Mặt gương

Câu 14 :

Góc phản xạ là góc hợp bởi:

  • A.

    Tia phản xạ và mặt gương

  • B.

    Tia phản xạ và pháp tuyến của gương tại điểm tới

  • C.

    Tia tới và pháp tuyến

  • D.

    Tia tới và mặt gương

Câu 15 :

Theo định luật phản xạ ánh sáng

  • A.

    Góc phản xạ bằng góc tới

  • B.

    Pháp tuyến là đường phân giác của góc tạo bởi tia phản xạ và tia tới

  • C.

    Tia phản xạ và tia tới đối xứng nhau qua pháp tuyến

  • D.

    Cả A, B, C đúng

Câu 16 :

Hiện tượng phản xạ ánh sáng là:

  • A.

    Hiện tượng xảy ra khi chiếu một tia sáng vào gương bị khúc xạ qua gương

  • B.

    Hiện tượng xảy ra khi chiếu một tia sáng vào mặt nước bị nước cho đi là là trên mặt nước

  • C.

    Hiện tượng xảy ra khi chiếu một tia sáng vào gương bị gương hắt trở lại môi trường cũ

  • D.

    Hiện tượng xảy ra khi chiếu một tia sáng vào nước bị gãy khúc.

Câu 17 :

Ảnh của vật tạo bởi gương là:

  • A.

    Hình của một vật quan sát được trong gương

  • B.

    Hình của một vật quan sát được sau gương

  • C.

    Hình của một vật quan sát được trên màn

  • D.

    Hình của một vật quan sát được trên màn qua gương

Câu 18 :

Hãy chọn phương án: Vật nào sau đây không thể xem là gương phẳng?

  • A.
    Trang giấy trắng
  • B.
    Một tấm kim loại phẳng được đánh bóng
  • C.
    Giấy bóng mờ
  • D.
    Kính đeo mắt
Câu 19 :

Một buổi ban trưa thức giấc, Nam nhìn chiếc đồng hồ (không số) qua chiếc gương gắn ở trên cửa. Nam thấy đồng hồ chỉ $10h$. Hỏi chính xác lúc đó đồng hồ chỉ mấy giờ?

  • A.

    $2h$

  • B.

    $14h$

  • C.

    $8h$

  • D.

    $10h$

Câu 20 :

Điểm sáng S đặt trước gương phẳng, cách gương phẳng một đoạn \(5cm\) và cho ảnh S’. Khoảng cách SS’ lúc này là:

  • A.

    \(5cm\)

  • B.

    \(10cm\)

  • C.

    \(15cm\)

  • D.

    \(20cm\)

Câu 21 :

Một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng OM như hình:

Khi cho gương quay một góc \(\alpha  = {20^0}\) quanh O thì ảnh của S di chuyển, Đoạn đường OS’ quay được một góc bằng bao nhiêu?

  • A.

    \({20^0}\)

  • B.

    \({40^0}\)

  • C.

    \({30^0}\)

  • D.

    \({60^0}\)

Câu 22 :

Một vật sáng AB đặt trước gương phẳng như hình. Góc tạo bởi vật và mặt gương bằng \({60^0}\). Góc tạo bởi ảnh và mặt gương là:

  • A.

    \({30^0}\)

  • B.

    \({60^0}\)

  • C.

    \({90^0}\)

  • D.

    \({120^0}\)

Câu 23 :

Trong các hình vẽ dưới đây, AB là vật sáng ; A'B' là ảnh của nó do gương phẳng tạo ra. Hỏi hình nào sai ?

  • A.

    Hình a

  • B.

    Hình b

  • C.

    Hình c

  • D.

    Hình d

Câu 24 :

Một gương phẳng đặt nghiêng một góc \({45^0}\) so với phương nằm ngang, chiếu một chùm tia tới song song theo phương nằm ngang lên mặt gương. Gương tạo chùm tia phản xạ:

Chọn câu trả lời đúng nhất

  • A.

    Là chùm sáng phân kì

  • B.

    Là chùm sáng hội tụ

  • C.

    Gồm các tia sáng không cắt nhau

  • D.

    Song song hướng thẳng đứng xuống phía dưới.

Câu 25 :

Trong các hình vẽ dưới đây, AB là một mũi tên, A’B’ là ảnh của AB do gương phẳng tạo ra. Hình nào sau đây vẽ đúng.

  • A.

    Hình a

  • B.

    Hình b

  • C.

    Hình c

  • D.

    Hình d

Câu 26 :

Để xác định độ lớn của ảnh do gương phẳng tạo ra, một nhóm học sinh đã tiến hành một thí nghiệm theo thứ tự:

Quang đặt một viên phấn trước một tấm kính phẳng và cả nhóm cùng nhìn vào tấm kính để quan sát.

Dũng lấy viên phân thứ hai đúng bằng viên phấn thứ nhất, đưa ra sau tấm kính và di chuyển nó đến khi các bạn nhìn thấy có trùng khít với ảnh của viên phấn thứ nhất trong tấm kính ảnh (cũng là một gương phẳng). Dưới đây là kết luận của 4 bạn trong nhóm, kết luận nào là sai.

  • A.

    Kích thước của ảnh nhỏ hơn kích thước của vật.

  • B.

    Ảnh không hứng được nhưng có kích thước bằng vật.

  • C.

    Kích thước của ảnh bằng kích thước của vật (là viên phấn thứ nhất).

  • D.

    Kích thước của ảnh bằng kích thước viên phấn thứ hai.

Câu 27 :

Trên hình vẽ, S là điểm sáng, S’ là ảnh. Vẽ hai tia tới từ S đến hai mép gương phẳng là I và K, vẽ tiếp hai tia phản xạ tại đó là IR và KJ. Muốn quan sát thấy ảnh ảo S’ trong gương thì mắt phải nằm trong vùng nào trước gương? (Vùng quan sát ảnh S’)

  • A.

    Trong vùng giới hạn YIR

  • B.

    Trong góc RIS

  • C.

    Chỉ cần ở phía trước gương

  • D.

    Trong góc giới hạn bởi hai tia bản xạ IR và KJ nhưng ở phía trước gương (JKIR)

Câu 28 :

Trên hình vẽ, M là gương phẳng, S là điểm sáng. Hỏi vị trí của ảnh ảo S’ là:

  • A.

    Vị trí 1

  • B.

    Vị trí 2

  • C.

    Vị trí 3

  • D.

    Vị trí 4

Câu 29 :

Để vẽ được các tia phản xạ ở hình vẽ theo cách đơn giản, chính xác, ta căn cứ vào:

  • A.

    Khoảng cách từ ảnh ảo S' đến gương bằng khoảng cách từ S đến gương. + Từ S vẽ đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa gương. + Vẽ S' sao cho S'H = SH. + Từ S' vẽ các đường thẳng S'I và S'K kéo dài ra ta được các tia phản xạ.

  • B.

    Ảnh ảo S' nằm phía sau gương. + Vẽ đường thẳng vuông góc với gương. + Trên đường thẳng đó lấy một điểm S'. + Nối S'I và S'K kéo dài ra ta được các tia phản xạ.

  • C.

    Định luật phản xạ ánh sáng. + Vẽ các pháp tuyến tại I và K. + Vẽ các tia phản xạ tại I và K có góc phản xạ bằng góc tới.

  • D.

    Cả 3 phương án đúng.

Câu 30 :

Chọn phương án sai. Để biết sự tồn tại của ảnh ảo do gương phẳng tạo ra, người ta dùng các cách sau đây?

  • A.

    Dùng máy ảnh để chụp hình ảnh của nó

  • B.

    Dùng màn chắn để hứng

  • C.

    Dùng mắt nhìn vào gương ta thấy ảnh ảo

  • D.

    Dùng máy quay phim

Câu 31 :

So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng với khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương?

  • A.

    khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng lớn hơn khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương

  • B.

    khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương

  • C.

    khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng nhỏ hơn khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương

  • D.

    khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng nhỏ hơn hoặc bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương

Câu 32 :

Nhận xét nào sau đây là sai khi so sánh tác dụng của gương phẳng với một tấm kính phẳng?

  • A.

    Nhìn vào gương phẳng ta không thể thấy được các vật ở phía sau của gương

  • B.

    Nhìn vào tấm kính ta thấy được vật ở phía sau nó

  • C.

    Gương phẳng và tấm kính phẳng đều tạo được ảnh của vật đặt trước chúng

  • D.

    Ta không thể thấy được các vật ở phía bên kia tấm kính

Câu 33 :

Vì sao ta nhìn thấy ảnh của một vật trong gương phẳng?

  • A.

    Vì có ánh sáng truyền thẳng từ vật đến mắt ta

  • B.

    Vì mắt ta chiếu ra những tia sáng đến gương rồi quay lại chiếu sáng vật

  • C.

    Vì có ánh sáng từ vật truyền đến gương, phản xạ trên gương rồi truyền từ ảnh đến mắt ta

  • D.

    Vì có ánh sáng từ vật đi vòng ra sau gương rồi đến mắt ta

Câu 34 :

Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất sau:

  • A.

    Là ảnh ảo, bằng vật

  • B.

    Là ảnh ảo, nhỏ hơn vật

  • C.

    Là ảnh thật, bằng vật

  • D.

    Là ảnh ảo lớn hơn vật

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Xác định vị trí của pháp tuyến tại điểm tới đối với gương phẳng?

  • A.

    Vuông góc với mặt phẳng gương

  • B.

    Ở phía bên trái so với tia tới

  • C.

    Trùng với mặt phẳng gương tại điểm tới

  • D.

    Ở phía phải so với tia tới

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

\(SI\) - tia tới

\(IR\) - tia phản xạ

\(IN\) - pháp tuyến

Câu 2 :

Định luật phản xạ ánh sáng:

- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.

- Góc phản xạ ………góc tới.

  • A.

    nhỏ hơn

  • B.

    bằng

  • C.

    lớn hơn

  • D.

    bằng nửa

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Định luật phản xạ ánh sáng:

+ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới

+ Góc phản xạ bằng góc tới \(\left( {i = i'} \right)\)

Câu 3 :

Chiếu một tia tới lên gương phẳng. Biết góc tới \(i = {30^0}\). Góc phản xạ bằng:

  • A.

    \({15^0}\)

  • B.

    \({60^0}\)

  • C.

    \({45^0}\)

  • D.

    \({30^0}\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Câu 4 :

Tia sáng Mặt Trời chiếu xiên hợp với mặt ngang một góc \({36^0}\) đến gặp gương phẳng cho tia phản xạ có phương thẳng đứng xuống dưới. Góc hợp bởi mặt gương và đường thẳng đứng là:

  • A.

    \({36^0}\)

  • B.

    \({72^0}\)

  • C.

    \({63^0}\)

  • D.

    \({27^0}\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dạng 4

+ Vẽ tia tới, tia phản xạ => Xác định vị trí của gương phẳng

+ Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng: góc tới bằng góc khúc xạ

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ \(\widehat {RIN} = \widehat {AIO}\) (cùng phụ với \(\widehat {NIO}\))     (1)

+ Theo định luật phản xạ ánh sáng, ta có: \(i = i' \leftrightarrow \widehat {RIN} = \widehat {{\rm{NIS}}}\)   (2)

Từ (1) và (2), ta suy ra: \(\widehat {AIO} = \widehat {NIS}\)

Ta suy ra: \(\widehat {{\rm{AIS}}} = \widehat {NIO} = x\)

Mặt khác, ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat {B{\rm{IR}}} = {90^0} - i'\\\widehat {{\rm{AIS}}} = {90^0} - i\end{array} \right. \to \widehat {{\rm{AIS}}} = \widehat {B{\rm{IR}}} = x\)

Ta có:

\(\begin{array}{l}\widehat {AIN} = {90^0} = \widehat {{\rm{AIS}}} + \widehat {SIO} + \widehat {OIN}\\ \leftrightarrow {90^0} = x + {36^0} + x\\ \to x = {27^0}\end{array}\)

Vậy, ta suy ra: Góc hợp bởi mặt gương và đường thẳng đứng là \({27^0}\)

Câu 5 :

Một tia sáng \(SI\) truyền theo phương hợp mới mặt phẳng nằm ngang một góc \({50^0}\). Hỏi phải đặt gương phẳng hợp với mặt phẳng nằm ngang một góc bao nhiêu để tia phản xạ có phương nằm ngang.

  • A.

    \({25^0}\)

  • B.

    \({40^0}\)

  • C.

    \({65^0}\)

  • D.

    \({150^0}\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dạng 4:

+ Vẽ hình tia tới, tia phản xạ trên gương, vẽ phân giác => gương vuông góc với đường phân giác

+ Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng: góc tới bằng góc phản xạ

Lời giải chi tiết :

Theo đề bài, ta có: \(\widehat {SIR} = {50^0}\)

Mặt khác, theo định luật phản xạ ánh sáng, ta có: \(i = i' \leftrightarrow \widehat {SIN} = \widehat {N{\rm{IR}}} = \dfrac{{\widehat {S{\rm{IR}}}}}{2} = \dfrac{{{{50}^0}}}{2} = {25^0}\)

Góc gương cần quay so với mặt phẳng ngang để thu được tia phản xạ có phương nằm ngang chính là góc \(\widehat {RIO}\)

Ta có, \(\widehat {RIO} = \widehat {NIO} - \widehat {NIR} = {90^0} - {25^0} = {65^0}\)

Câu 6 :

Trong các vật sau đây, vật nào có thể được coi là một gương phẳng?

  • A.

    Mặt phẳng của tờ giấy

  • B.

    Mặt nước đang gợn sóng

  • C.

    Mặt phẳng của một tấm kim loại nhẵn bóng

  • D.

    Mặt đất

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có thể coi mặt phẳng của một tấm kim loại nhẵn bóng như một gương phẳng.

Câu 7 :

Một tia sáng chiếu tới gương phẳng và hợp với mặt gương một góc \({30^0}\) thì góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ là:

  • A.

    \({30^0}\)

  • B.

    \({60^0}\)

  • C.

    \({15^0}\)

  • D.

    \({120^0}\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Từ hình, ta suy ra góc tới \(i = {90^0} - {30^0} = {60^0}\)

Theo định luật phản xạ ánh sáng, ta có: \(i = i' = {60^0}\)

=> Góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ: \(\widehat {S{\rm{IR}}} = i + i' = {60^0} + {60^0} = {120^0}\)

Câu 8 :

Một người nhìn xuống mặt hồ và thấy đỉnh ngọn cây. Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng đường đi của tia sáng đến mắt ta?

  • A.

    Hình A

  • B.

    Hình B

  • C.

    Hình C

  • D.

    Hình D

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có, mặt hồ đóng vai trò là một gương phẳng

Áp dụng định luật phản xạ, ta có: góc tới bằng góc phản xạ

Vẽ pháp tuyến trên các hình ta được:

A, C – loại vì góc tới không bằng góc khúc xạ

D – loại vì đường truyền của tia sáng sai

Câu 9 :

Một tia sáng truyền đến mặt gương và có tia phản xạ như hình vẽ.

Nếu góc \(a = {45^0}\) thì:

  • A.

    \(b = {45^0}\)

  • B.

    \(c = {45^0}\)

  • C.

    \(a + b = {45^0}\)

  • D.

    A và B đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Theo định luật phản xạ ánh sáng, ta có: \(\widehat a = \widehat b = {45^0}\)

Từ hình, ta có, \(\widehat c = {90^0} - \widehat b = {90^0} - {45^0} = {45^0}\)

Câu 10 :

Chiếu một tia sáng lên một bề mặt phẳng phản xạ ánh sáng, ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một góc \({40^0}\). Giá trị của góc tới là:

  • A.

    \({20^0}\)

  • B.

    \({80^0}\)

  • C.

    \({40^0}\)

  • D.

    \({60^0}\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dạng 3: Tính góc tới, khi biết góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ \(\widehat {S{\rm{IR}}} = x\)

+ \(\widehat {SIR} = i + i'\)

+ Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng: \(i = i'\)

Lời giải chi tiết :

+ Ta có: \(\widehat {SIR} = i + i' = {40^0}\)

+ Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng: \(i = i'\)

Ta suy ra: \(i = i' = \frac{{{{40}^0}}}{2} = {20^0}\)

Câu 11 :

Một tia sáng chiếu đến gương, thu được tia phản xạ như hình vẽ:

So sánh góc 1 và 2

  • A.

    Góc 1 lớn hơn góc 2

  • B.

    Góc 1 bằng góc 2

  • C.

    Góc 1 nhỏ hơn góc 2

  • D.

    Góc 1 khác góc 2

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Theo định luật phản xạ ánh sáng, ta có: góc tới bằng góc phản xạ

\(i = i'\)

Hai góc \(\left\{ \begin{array}{l}\widehat 1 = {90^0} - i\\\widehat 2 = {90^0} - i'\end{array} \right.\)

Từ đó, ta suy ra hai góc 1 và 2 bằng nhau

Câu 12 :

Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng định luật phản xạ ánh sáng?

  • A.

    Hình A

  • B.

    Hình B

  • C.

    Hình C

  • D.

    Hình D

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Vẽ pháp tuyến của các phương án, ta được:

Vận dụng định luật phản xạ ánh sáng, ta có: góc tới bằng góc phản xạ

=> B hoặc D

D – loại vì đường truyền của tia sáng không đúng

Câu 13 :

Trong hiện tượng phản xạ toàn phần:

Tia \(SI\) được gọi là:

  • A.

    Tia tới

  • B.

    Tia phản xạ

  • C.

    Pháp tuyến

  • D.

    Mặt gương

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

\(SI\) - tia tới

\(IR\) - tia phản xạ

\(IN\) - pháp tuyến

Câu 14 :

Góc phản xạ là góc hợp bởi:

  • A.

    Tia phản xạ và mặt gương

  • B.

    Tia phản xạ và pháp tuyến của gương tại điểm tới

  • C.

    Tia tới và pháp tuyến

  • D.

    Tia tới và mặt gương

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Góc phản xạ \(i'\) là góc tạo bởi tia phản xạ và pháp tuyến tại điểm tới

Câu 15 :

Theo định luật phản xạ ánh sáng

  • A.

    Góc phản xạ bằng góc tới

  • B.

    Pháp tuyến là đường phân giác của góc tạo bởi tia phản xạ và tia tới

  • C.

    Tia phản xạ và tia tới đối xứng nhau qua pháp tuyến

  • D.

    Cả A, B, C đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Định luật phản xạ ánh sáng:

+ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới

+ Góc phản xạ bằng góc tới \(\left( {i = i'} \right)\)

=>Cả A, B, C đúng

Câu 16 :

Hiện tượng phản xạ ánh sáng là:

  • A.

    Hiện tượng xảy ra khi chiếu một tia sáng vào gương bị khúc xạ qua gương

  • B.

    Hiện tượng xảy ra khi chiếu một tia sáng vào mặt nước bị nước cho đi là là trên mặt nước

  • C.

    Hiện tượng xảy ra khi chiếu một tia sáng vào gương bị gương hắt trở lại môi trường cũ

  • D.

    Hiện tượng xảy ra khi chiếu một tia sáng vào nước bị gãy khúc.

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng phản xạ ánh sáng: Hiện tượng xảy ra khi chiếu một tia sáng vào gương bị gương hắt trở lại môi trường cũ

Câu 17 :

Ảnh của vật tạo bởi gương là:

  • A.

    Hình của một vật quan sát được trong gương

  • B.

    Hình của một vật quan sát được sau gương

  • C.

    Hình của một vật quan sát được trên màn

  • D.

    Hình của một vật quan sát được trên màn qua gương

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Hình của một vật quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.

Câu 18 :

Hãy chọn phương án: Vật nào sau đây không thể xem là gương phẳng?

  • A.
    Trang giấy trắng
  • B.
    Một tấm kim loại phẳng được đánh bóng
  • C.
    Giấy bóng mờ
  • D.
    Kính đeo mắt

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Vật có thể xem là gương phẳng là: Một tấm kim loại phẳng được đánh bóng, giấy bóng mờ, kính đeo mắt.

Trang giấy trắng không thể xem là gương phẳng

Câu 19 :

Một buổi ban trưa thức giấc, Nam nhìn chiếc đồng hồ (không số) qua chiếc gương gắn ở trên cửa. Nam thấy đồng hồ chỉ $10h$. Hỏi chính xác lúc đó đồng hồ chỉ mấy giờ?

  • A.

    $2h$

  • B.

    $14h$

  • C.

    $8h$

  • D.

    $10h$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Xác định vật qua gương phẳng khi biết ảnh

+ Sử dụng cách lấy đối xứng => giờ lúc đó

+ Biết cách đọc giờ

Lời giải chi tiết :

Lấy đối xứng các điểm của ảnh qua gương, ta suy ra vị trí của kim như hình

=>Lúc đó kim ngắn chỉ số \(2\) , kim dài chỉ số \(12\)

Mặt khác, do là ban ngày

=>Đồng hồ lúc đó chỉ \(14h\)

Câu 20 :

Điểm sáng S đặt trước gương phẳng, cách gương phẳng một đoạn \(5cm\) và cho ảnh S’. Khoảng cách SS’ lúc này là:

  • A.

    \(5cm\)

  • B.

    \(10cm\)

  • C.

    \(15cm\)

  • D.

    \(20cm\)

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có: Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương

=> Khoảng cách từ vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh đến gương

Khoảng cách \(SS' = 5cm + 5cm = 10cm\)

Câu 21 :

Một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng OM như hình:

Khi cho gương quay một góc \(\alpha  = {20^0}\) quanh O thì ảnh của S di chuyển, Đoạn đường OS’ quay được một góc bằng bao nhiêu?

  • A.

    \({20^0}\)

  • B.

    \({40^0}\)

  • C.

    \({30^0}\)

  • D.

    \({60^0}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Vẽ ảnh của điểm sáng trước và sau khi quay gương: Lấy đối xứng qua gương

+ Xác định góc quay của ảnh

Lời giải chi tiết :

Ta có:

Gọi \(S'\) là ảnh của \(S\) qua gương lúc đầu và \(S''\) là ảnh của \(S\) qua gương sau khi quay gương một góc \(\alpha  = {20^0}\)

Như vậy, khi cho gương quay một góc \(\alpha \) quanh O thì ảnh S di chuyển trên cung \(S'S''\) bán kính bằng OS và đoạn đường OS’ quay được một góc x như hình

Do tính đối xứng của ảnh với vật qua gương nên \({\rm{OS}}'' = {\rm{OS = OS'}}\)

Hay nói cách khác \(S'',S'\) và \(S\) nằm trên cùng vòng tròn tâm O, bán kính \({\rm{OS}}\)

Như vậy góc \(\alpha \) là góc nội tiếp trong vòng tròn tâm O, có x là góc ở tâm cùng chắn cung \(S'S''\)

Do đó: \(x = 2\alpha \)

=> Đoạn đường \({\rm{OS}}'\) quay được một góc bằng: \(x = 2\alpha  = 2.20 = {40^0}\)

Câu 22 :

Một vật sáng AB đặt trước gương phẳng như hình. Góc tạo bởi vật và mặt gương bằng \({60^0}\). Góc tạo bởi ảnh và mặt gương là:

  • A.

    \({30^0}\)

  • B.

    \({60^0}\)

  • C.

    \({90^0}\)

  • D.

    \({120^0}\)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

+ Xác định ảnh của vật qua gương (Dạng 2): Lấy đối xứng qua gương

+ Xác định góc cần tìm

Lời giải chi tiết :

+ Lấy A’ đối xứng với A, B’ đối xứng với B qua gương phẳng, sau đó nối A’ với B’ ta được ảnh của AB qua gương:

Do tính đối xứng của ảnh – vật qua gương nên góc tạo bởi ảnh và mặt gương cũng bằng \({60^0}\)

Câu 23 :

Trong các hình vẽ dưới đây, AB là vật sáng ; A'B' là ảnh của nó do gương phẳng tạo ra. Hỏi hình nào sai ?

  • A.

    Hình a

  • B.

    Hình b

  • C.

    Hình c

  • D.

    Hình d

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Các hình a, b, d – đúng

Hình c – sai:

Câu 24 :

Một gương phẳng đặt nghiêng một góc \({45^0}\) so với phương nằm ngang, chiếu một chùm tia tới song song theo phương nằm ngang lên mặt gương. Gương tạo chùm tia phản xạ:

Chọn câu trả lời đúng nhất

  • A.

    Là chùm sáng phân kì

  • B.

    Là chùm sáng hội tụ

  • C.

    Gồm các tia sáng không cắt nhau

  • D.

    Song song hướng thẳng đứng xuống phía dưới.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

+ Xác định tia phản xạ

+ Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng:

- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới

- Góc tới bằng góc phản xạ

Lời giải chi tiết :

Vẽ các tia phản xạ, ta được chùm tia phản xạ song song và hướng thẳng đứng xuống dưới

Câu 25 :

Trong các hình vẽ dưới đây, AB là một mũi tên, A’B’ là ảnh của AB do gương phẳng tạo ra. Hình nào sau đây vẽ đúng.

  • A.

    Hình a

  • B.

    Hình b

  • C.

    Hình c

  • D.

    Hình d

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

A – sai vì:

B – sai vì: điểm A’ không nằm sát gương

C – sai vì:

D – đúng

Câu 26 :

Để xác định độ lớn của ảnh do gương phẳng tạo ra, một nhóm học sinh đã tiến hành một thí nghiệm theo thứ tự:

Quang đặt một viên phấn trước một tấm kính phẳng và cả nhóm cùng nhìn vào tấm kính để quan sát.

Dũng lấy viên phân thứ hai đúng bằng viên phấn thứ nhất, đưa ra sau tấm kính và di chuyển nó đến khi các bạn nhìn thấy có trùng khít với ảnh của viên phấn thứ nhất trong tấm kính ảnh (cũng là một gương phẳng). Dưới đây là kết luận của 4 bạn trong nhóm, kết luận nào là sai.

  • A.

    Kích thước của ảnh nhỏ hơn kích thước của vật.

  • B.

    Ảnh không hứng được nhưng có kích thước bằng vật.

  • C.

    Kích thước của ảnh bằng kích thước của vật (là viên phấn thứ nhất).

  • D.

    Kích thước của ảnh bằng kích thước viên phấn thứ hai.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Ta có, ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:

+ Là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn

+ Lớn bằng vật

Câu 27 :

Trên hình vẽ, S là điểm sáng, S’ là ảnh. Vẽ hai tia tới từ S đến hai mép gương phẳng là I và K, vẽ tiếp hai tia phản xạ tại đó là IR và KJ. Muốn quan sát thấy ảnh ảo S’ trong gương thì mắt phải nằm trong vùng nào trước gương? (Vùng quan sát ảnh S’)

  • A.

    Trong vùng giới hạn YIR

  • B.

    Trong góc RIS

  • C.

    Chỉ cần ở phía trước gương

  • D.

    Trong góc giới hạn bởi hai tia bản xạ IR và KJ nhưng ở phía trước gương (JKIR)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta có: Ta nhìn thấy ảnh ảo \(S'\) mà không hứng được ảnh đó trên màn vì: các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh \(S'\).

=>Muốn quan sát thấy ảnh ảo S’ trong gương thì mắt phải nằm trong góc giới hạn bởi hai tia bản xạ IR và KJ nhưng ở phía trước gương (JKIR) vì tại đây mới có các tia phản xạ truyền đến mắt ta giúp ta thấy được ảnh ảo

Câu 28 :

Trên hình vẽ, M là gương phẳng, S là điểm sáng. Hỏi vị trí của ảnh ảo S’ là:

  • A.

    Vị trí 1

  • B.

    Vị trí 2

  • C.

    Vị trí 3

  • D.

    Vị trí 4

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

+ Cách 1: Dựng điểm đối xứng với S qua gương

+ Cách 2: Dùng tia phản xạ

Ta được ảnh của điểm sáng S là vị trí 2

Câu 29 :

Để vẽ được các tia phản xạ ở hình vẽ theo cách đơn giản, chính xác, ta căn cứ vào:

  • A.

    Khoảng cách từ ảnh ảo S' đến gương bằng khoảng cách từ S đến gương. + Từ S vẽ đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa gương. + Vẽ S' sao cho S'H = SH. + Từ S' vẽ các đường thẳng S'I và S'K kéo dài ra ta được các tia phản xạ.

  • B.

    Ảnh ảo S' nằm phía sau gương. + Vẽ đường thẳng vuông góc với gương. + Trên đường thẳng đó lấy một điểm S'. + Nối S'I và S'K kéo dài ra ta được các tia phản xạ.

  • C.

    Định luật phản xạ ánh sáng. + Vẽ các pháp tuyến tại I và K. + Vẽ các tia phản xạ tại I và K có góc phản xạ bằng góc tới.

  • D.

    Cả 3 phương án đúng.

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Để vẽ được các tia phản xạ ở hình vẽ theo cách đơn giản, chính xác, ta căn cứ vào:

Khoảng cách từ ảnh ảo S' đến gương bằng khoảng cách từ S đến gương.

+ Từ S vẽ đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa gương.

+ Vẽ S' sao cho S'H = SH.

+ Từ S' vẽ các đường thẳng S'I và S'J kéo dài ra ta được các tia phản xạ.

Câu 30 :

Chọn phương án sai. Để biết sự tồn tại của ảnh ảo do gương phẳng tạo ra, người ta dùng các cách sau đây?

  • A.

    Dùng máy ảnh để chụp hình ảnh của nó

  • B.

    Dùng màn chắn để hứng

  • C.

    Dùng mắt nhìn vào gương ta thấy ảnh ảo

  • D.

    Dùng máy quay phim

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta không thể dùng màn chắn để hứng ảnh ảo do gương phẳng tạo ra được vì ảnh ảo là ảnh không hứng được trên màn.

Câu 31 :

So sánh khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng với khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương?

  • A.

    khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng lớn hơn khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương

  • B.

    khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương

  • C.

    khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng nhỏ hơn khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương

  • D.

    khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng nhỏ hơn hoặc bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương

Câu 32 :

Nhận xét nào sau đây là sai khi so sánh tác dụng của gương phẳng với một tấm kính phẳng?

  • A.

    Nhìn vào gương phẳng ta không thể thấy được các vật ở phía sau của gương

  • B.

    Nhìn vào tấm kính ta thấy được vật ở phía sau nó

  • C.

    Gương phẳng và tấm kính phẳng đều tạo được ảnh của vật đặt trước chúng

  • D.

    Ta không thể thấy được các vật ở phía bên kia tấm kính

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

A, B, C – đúng

D – sai vì: Nhìn vào tấm kính, ta có thể thấy được các vật ở phía bên kia tấm kính

Câu 33 :

Vì sao ta nhìn thấy ảnh của một vật trong gương phẳng?

  • A.

    Vì có ánh sáng truyền thẳng từ vật đến mắt ta

  • B.

    Vì mắt ta chiếu ra những tia sáng đến gương rồi quay lại chiếu sáng vật

  • C.

    Vì có ánh sáng từ vật truyền đến gương, phản xạ trên gương rồi truyền từ ảnh đến mắt ta

  • D.

    Vì có ánh sáng từ vật đi vòng ra sau gương rồi đến mắt ta

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta nhìn thấy ảnh ảo  mà không hứng được ảnh đó trên màn vì: các tia phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi qua ảnh.

Câu 34 :

Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất sau:

  • A.

    Là ảnh ảo, bằng vật

  • B.

    Là ảnh ảo, nhỏ hơn vật

  • C.

    Là ảnh thật, bằng vật

  • D.

    Là ảnh ảo lớn hơn vật

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

- Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng:

+ Là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn

+ Lớn bằng vật


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm KHTN 7 bài 8 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 7 bài 9 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 7 bài 10 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 7 bài 11 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 7 bài 12 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 7 bài 13 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 7 bài 14 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 7 bài 15 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 7 bài 16 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 7 bài 17 cánh diều có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 7 bài 18 cánh diều có đáp án