Trắc nghiệm KHTN 7 bài 14 chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 4. Âm thanh


Trắc nghiệm Bài 14. Phản xạ âm - Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Đâu không phải là ứng dụng của phản xạ âm

  • A.
    Xác định độ sâu của biển
  • B.
    Trong y học, dùng máy siêu âm để khám bệnh.
  • C.
    Cá heo, dơi phát ra siêu âm và nhờ âm phản xạ để tìm thức ăn.
  • D.
    Treo rèm vải trong phòng hòa nhạc để tăng phản xạ âm giúp nghe nhac hay hơn
Câu 2 :

Tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để nghe được tiếng vang, biết vận tốc của âm trong không khí là 340 m/s và để nghe được tiếng vang thì âm phản xạ đến sau âm trực tiếp ít nhất \(\frac{1}{15}\) giây?

  • A.
    11,67m
  • B.
    22,67m
  • C.
    11,33m
  • D.
    22,33m
Câu 3 :

Để đo độ sâu của biển người ta dùng sóng siêu âm. Thời gian khi phát ra âm đến khi nhận được âm phản xạ là 4 giây. Tính độ sâu của biển, biết vận tốc truyền âm trong nước là 1500m/s.

  • A.
    3000m
  • B.
    300m
  • C.
    6000m
  • D.
    600m
Câu 4 :

Đặt một mặt chắn ở phía trước một nguồn âm và đặt tai ngay tại nguồn âm đó, nhận thấy sau \(\frac{1}{4}s\)  thì nghe thấy âm phản xạ. Hỏi mặt chắn đó đặt cách nguồn âm bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s

  • A.
    42,5m
  • B.
    85m
  • C.
    20m
  • D.
    34m
Câu 5 :

Người ta kiểm tra chi tiết máy bằng thép nhờ một máy dò lỗ hổng dùng siêu âm, vận tốc truyền siêu âm là \(2500m/s\). Tín hiệu đầu tiên phản xạ sau \(8\mu s\left( {8\mu s = {{8.10}^{ - 6}}s} \right)\) kể từ lúc phát tín hiệu, còn tín hiệu thứ 2 sau \(20\mu s\) tính từ tín hiệu đầu.

Câu 5.1

Lỗ hổng phát hiện được nằm ở độ sâu?

  • A.

    \(40mm\)

  • B.

    \(30mm\)

  • C.

    \(20mm\)

  • D.

    \(10mm\)

Câu 5.2

Độ cao của chi tiết được kiểm tra

  • A.

    \(50mm\)

  • B.

    \(25mm\)

  • C.

    \(100mm\)

  • D.

    \(30mm\)

Câu 6 :

Đứng trong một hành lang dài, cách một bức tường \(10m\), một học sinh gõ mạnh lên sàn nhà. Nếu vận tốc âm trong không khí là \(340m/s\) thì sau bao lâu bạn học sinh đó nghe được âm phản xạ?

  • A.

    \(0,015s\)

  • B.

    \(0,029s\)

  • C.

    \(0,059s\)

  • D.

    \(1,7s\)

Câu 7 :

Em phải đứng cách xa một vách núi ít nhất bao nhiêu để tại đó, em nghe được tiếng vang của tiếng nói của mình? Biết rằng vận tốc truyền âm của âm trong không khí là \(340m/s\)

  • A.

    \(11,34m\)

  • B.

    \(22,67m\)

  • C.

    \(34m\)

  • D.

    \(5100m\)

Câu 8 :

Một con tàu thám hiểm trên mặt biển phát ra siêu âm mất \(1,5\) giây sau mới nhận được siêu âm phản xạ. Hỏi độ sâu của đáy biển là bao nhiêu? Biết vận tốc truyền âm của nước biển là \(1500m/s\).

  • A.

    \(1500m\)

  • B.

    \(1125m\)

  • C.

    \(2250m\)

  • D.

    Một giá trị khác

Câu 9 :

Trong phòng nhỏ, thông thường ta không nghe thấy tiếng vang bởi vì:

  • A.

    Hầu như là không có âm phản xạ

  • B.

    Tường hấp thụ toàn bộ âm truyền tới nó

  • C.

    Độ to của âm phản xạ quá bé so với âm truyền trực tiếp, tai ta không phân biệt được

  • D.

    Âm phản xạ tới tai cùng một lúc với âm truyền trực tiếp

Câu 10 :

Yếu tố nào sau đây quyết định điều kiện để có tiếng vang?

  • A.

    Tần số của âm

  • B.

    Độ to của âm

  • C.

    Khoảng cách từ nguồn âm đến vật phản xạ âm

  • D.

    Độ trầm, bổng của âm

Câu 11 :

Tại sao các phòng ghi âm người ta thường làm tường xù xì kèm theo treo rèm nhung dày?

  • A.

    Để không bị chói mắt

  • B.

    Để cho đẹp

  • C.

    Để nhiệt độ trong phòng ổn định

  • D.

    Các câu trên đều sai

Câu 12 :

Bề mặt nào phản xạ âm tốt?

  • A.

    Bề mặt của tấm vải

  • B.

    Bề mặt của một tấm kính

  • C.

    Bề mặt gồ ghề của một tấm gỗ

  • D.

    Bề mặt của một miếng xốp

Câu 13 :

Trường hợp nào ta có thể nghe rõ tiếng vang?

  • A.

    Nói to trên chiếc tàu ngoài khơi

  • B.

    Nói to trong phòng học

  • C.

    Nói to trong hang động lớn

  • D.

    Nói to trong phòng tắm mở cửa

Câu 14 :

Phát biểu nào sau đây là sai ?

  • A.

    Phòng kín càng lớn tiếng vang càng to

  • B.

    Trong phòng khi ta nói đều có âm phản xạ

  • C.

    Trong phòng kín nào cũng đều có tiếng vang

  • D.

    Tiếng nói trong phòng càng lớn thì âm phản xạ càng lớn

Câu 15 :

Phát biểu nào sau đây đúng về sự phản xạ âm thanh?

  • A.

    Các vật mềm, xù xì thì phản xạ âm kém

  • B.

    Các vật cứng, nhẵn bóng thì phản xạ âm tốt

  • C.

    Âm thanh truyền đi gặp mặt chắn đều phản xạ

  • D.

    Các phát biểu trên đều đúng

Câu 16 :

Những vật nào sau đây phản xạ tốt âm thanh?

  • A.

    Bê-tông, gỗ, vải

  • B.

    Thép, vải, bông

  • C.

    Sắt, thép, đá

  • D.

    Lụa, nhung, gốm

Câu 17 :

Những vật hấp thụ âm tốt là những vật:

  • A.

    cứng và có bề mặt nhẵn

  • B.

    mềm, xốp và có bề mặt nhẵn

  • C.

    mềm xốp và có bề mặt gồ ghề

  • D.

    Cả A và C

Câu 18 :

Vật phản xạ tốt âm thanh là những vật:

  • A.

    cứng và có bề mặt nhẵn

  • B.

    mềm và xốp

  • C.

    mềm xốp và có bề mặt gồ ghề

  • D.

    Cả A và C

Câu 19 :

Ta nghe được tiếng vang của âm thanh trong điều kiện nào?

  • A.

    Âm phát ra gặp phải vật cản

  • B.

    Âm phải truyền thẳng và không gặp vật cản

  • C.

    Âm phát ra phải rất lớn

  • D.

    Âm truyền đến vật cản dội lại và truyền chậm hơn âm trực tiếp đến tai ta ít nhất \(\frac{1}{{15}}\) giây

Câu 20 :

Phát biểu nào sau đây là sai ?

  • A.

    Trong hang động ta nói to thì có âm phản xạ

  • B.

    Mọi âm thanh gặp vật chắn đều bị phản xạ trở lại

  • C.

    Không có vật chắn vẫn có âm phản xạ

  • D.

    Cùng môi trường, vận tốc phản xạ bằng vận tốc truyền âm

Câu 21 :

Chọn phương án đúng?

  • A.

    Chỉ có hạ âm mới cho âm phản xạ

  • B.

    Chỉ có siêu âm mới cho âm phản xạ

  • C.

    Chỉ có âm nghe được mới cho âm phản xạ

  • D.

    Âm có tần số bất kì đều cho âm phản xạ

Câu 22 :

Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất bao nhiêu giây?

  • A.

    \(1s\)

  • B.

    \(\frac{1}{2}s\)

  • C.

    \(\frac{1}{{10}}s\)

  • D.

    \(\frac{1}{{15}}s\)

Câu 23 :

Âm phản xạ là:

  • A.

    Âm dội lại khi gặp vật chắn

  • B.

    Âm đi xuyên qua vật chắn

  • C.

    Âm đi vòng qua vật chắn

  • D.

    Các loại âm trên

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Đâu không phải là ứng dụng của phản xạ âm

  • A.
    Xác định độ sâu của biển
  • B.
    Trong y học, dùng máy siêu âm để khám bệnh.
  • C.
    Cá heo, dơi phát ra siêu âm và nhờ âm phản xạ để tìm thức ăn.
  • D.
    Treo rèm vải trong phòng hòa nhạc để tăng phản xạ âm giúp nghe nhac hay hơn

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Phương pháp:

Phản xạ âm là hiện tượng khi âm truyền đến gặp vật cản bị hắt trở lại. Âm bị hắt trở lại gọi là âm phản xạ.

Lời giải chi tiết :

Cách giải:

- Các ứng dụng của phản xạ âm là:

+ Xác định độ sâu của biển

+ Trong y học, dùng máy siêu âm để khám bệnh

+ Cá heo, dơi phát ra siêu âm và nhờ âm phản xạ để tìm thức ăn

- Treo rèm vải trong phòng hoà nhạc với mục đích là hấp thụ âm tốt hơn, làm giảm sự phản xạ âm.Từ đó giúp nghe nhạc rõ hơn, hay hơn.

Câu 2 :

Tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để nghe được tiếng vang, biết vận tốc của âm trong không khí là 340 m/s và để nghe được tiếng vang thì âm phản xạ đến sau âm trực tiếp ít nhất \(\frac{1}{15}\) giây?

  • A.
    11,67m
  • B.
    22,67m
  • C.
    11,33m
  • D.
    22,33m

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Công thức tính quãng đường: S = v.t

Lời giải chi tiết :

Âm thanh đi đến tường sẽ phản xạ lại và đi đến tai người nghe, nên quãng đường mà âm đi được dài gấp đôi khoảng cách từ người nói đến tường.

Để nghe được tiếng vang thì âm phản xạ phải đến sau âm trực tiếp ít nhất \(\frac{1}{15}\)giây.

Quãng đường âm thanh đi được trong \(\frac{1}{15}\) giây:

\(S=v.t=340.\frac{1}{15}=22,66\left( m \right)\)

Vậy khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường là: \(d=\frac{S}{2}=\frac{22,66}{2}=11,33\left( m \right)\)

Câu 3 :

Để đo độ sâu của biển người ta dùng sóng siêu âm. Thời gian khi phát ra âm đến khi nhận được âm phản xạ là 4 giây. Tính độ sâu của biển, biết vận tốc truyền âm trong nước là 1500m/s.

  • A.
    3000m
  • B.
    300m
  • C.
    6000m
  • D.
    600m

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công thức liên hệ giữa quãng đường, vận tốc và thời gian: \(S=v.t\)

Lời giải chi tiết :

Quãng đường sóng siêu âm đi được:

\(S=v.t=1500.4=6000m\)

Độ sâu của đáy biển:

\(h=\frac{S}{2}=\frac{6000}{2}=3000m\)

Câu 4 :

Đặt một mặt chắn ở phía trước một nguồn âm và đặt tai ngay tại nguồn âm đó, nhận thấy sau \(\frac{1}{4}s\)  thì nghe thấy âm phản xạ. Hỏi mặt chắn đó đặt cách nguồn âm bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s

  • A.
    42,5m
  • B.
    85m
  • C.
    20m
  • D.
    34m

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công thức liên hệ giữa quãng đường, vận tốc và thời gian: \(S=v.t\)

Lời giải chi tiết :

Quãng đường âm truyền đi được:

\(S=v.t=340.\frac{1}{4}=85m\) Quãng đường âm thanh đi được bằng 2 lần khoảng cách từ nguồn âm đến vật chắn nên mặt chắn cách nguồn âm 1 khoảng:

\(L=\frac{S}{2}=\frac{85}{2}=42,5m\)

Câu 5 :

Người ta kiểm tra chi tiết máy bằng thép nhờ một máy dò lỗ hổng dùng siêu âm, vận tốc truyền siêu âm là \(2500m/s\). Tín hiệu đầu tiên phản xạ sau \(8\mu s\left( {8\mu s = {{8.10}^{ - 6}}s} \right)\) kể từ lúc phát tín hiệu, còn tín hiệu thứ 2 sau \(20\mu s\) tính từ tín hiệu đầu.

Câu 5.1

Lỗ hổng phát hiện được nằm ở độ sâu?

  • A.

    \(40mm\)

  • B.

    \(30mm\)

  • C.

    \(20mm\)

  • D.

    \(10mm\)

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức: \(s = vt\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \({t_1} = 8\mu s\) - là thời gian máy phát hiện điểm đầu tiên của lỗ hổng (hay quãng đường từ đầu chi tiết đến đây chính là độ sâu lỗ hổng nằm trong vật)

Gọi \(d\) - độ sâu phát hiện lỗ hổng

Ta có:

\(\begin{array}{l}2d = v{t_1}\\ \to d = \dfrac{{v{t_1}}}{2} = \dfrac{{{{2500.8.10}^{ - 6}}}}{2} = 0,01m = 10mm\end{array}\)

Câu 5.2

Độ cao của chi tiết được kiểm tra

  • A.

    \(50mm\)

  • B.

    \(25mm\)

  • C.

    \(100mm\)

  • D.

    \(30mm\)

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức: \(s = vt\)

Lời giải chi tiết :

Ta có \({t_2} = 20\mu s\) - là thời gian máy phát hiện điểm cuối cùng của lỗ hổng (hay quãng đường từ đầu chi tiết đến cuối lỗ hổng của vật)

Gọi \(h\) - độ cao của chi tiết được kiểm tra

Ta có:

\(\begin{array}{l}2h = v{t_2}\\ \to h = \dfrac{{v{t_2}}}{2} = \dfrac{{{{2500.20.10}^{ - 6}}}}{2} = 0,025m = 25mm\end{array}\)

Câu 6 :

Đứng trong một hành lang dài, cách một bức tường \(10m\), một học sinh gõ mạnh lên sàn nhà. Nếu vận tốc âm trong không khí là \(340m/s\) thì sau bao lâu bạn học sinh đó nghe được âm phản xạ?

  • A.

    \(0,015s\)

  • B.

    \(0,029s\)

  • C.

    \(0,059s\)

  • D.

    \(1,7s\)

Đáp án : C

Phương pháp giải :

+ Xác định quãng đường mà âm truyền đi

+ Sử dụng công thức : \(t = \frac{s}{v}\)

Lời giải chi tiết :

Ta có:

+ Quãng đường mà âm truyền được là: \(s = 2.10 = 20m\) (quãng đường âm truyền từ lúc bạn học sinh đó gõ mạnh lên sàn nhà => truyền đến tường => phản xạ lại bạn học sinh đó)

Thời gian bạn đó nghe thấy âm phản xạ là:

\(t = \dfrac{s}{v} = \dfrac{{20}}{{340}} = 0,059s\)

Câu 7 :

Em phải đứng cách xa một vách núi ít nhất bao nhiêu để tại đó, em nghe được tiếng vang của tiếng nói của mình? Biết rằng vận tốc truyền âm của âm trong không khí là \(340m/s\)

  • A.

    \(11,34m\)

  • B.

    \(22,67m\)

  • C.

    \(34m\)

  • D.

    \(5100m\)

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Sử dụng định nghĩa về tiếng vang:

Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất \(\frac{1}{{15}}\) giây

+ Sử dụng công thức: \(s = vt\)

Lời giải chi tiết :

Để có tiếng vang trong không khí, thì thời gian kể từ khi âm phát ra đến khi nhận được âm phản xạ tối thiểu phải bằng \(\frac{1}{{15}}\) giây, âm đi được một quãng đường là:

\(s = vt = 340.\frac{1}{{15}} = 22,67m/s\)

Vậy, để nghe được tiếng vang của tiếng nói của mình, phải đứng cách vách núi ít nhất: \(\frac{{22,67}}{2} \approx 11,34m\)

Câu 8 :

Một con tàu thám hiểm trên mặt biển phát ra siêu âm mất \(1,5\) giây sau mới nhận được siêu âm phản xạ. Hỏi độ sâu của đáy biển là bao nhiêu? Biết vận tốc truyền âm của nước biển là \(1500m/s\).

  • A.

    \(1500m\)

  • B.

    \(1125m\)

  • C.

    \(2250m\)

  • D.

    Một giá trị khác

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng biểu thức: \(s = vt\)

Lời giải chi tiết :

Gọi \(d\) - là độ sâu của đáy biển

Ta có, quãng đường mà sóng âm truyền đến đáy biển sau đó phản xạ ngược lại tàu là:

\(s = 2d\)

Mặt khác, ta có:

\(\begin{array}{l}s = vt \leftrightarrow 2d = vt\\ \to d = \frac{{vt}}{2} = \frac{{1500.1,5}}{2} = 1125m\end{array}\)

Câu 9 :

Trong phòng nhỏ, thông thường ta không nghe thấy tiếng vang bởi vì:

  • A.

    Hầu như là không có âm phản xạ

  • B.

    Tường hấp thụ toàn bộ âm truyền tới nó

  • C.

    Độ to của âm phản xạ quá bé so với âm truyền trực tiếp, tai ta không phân biệt được

  • D.

    Âm phản xạ tới tai cùng một lúc với âm truyền trực tiếp

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong phòng nhỏ, thông thường ta không nghe thấy tiếng vang bởi vì âm phản xạ tới tai ta cùng một lúc với âm truyền trực tiếp.

Câu 10 :

Yếu tố nào sau đây quyết định điều kiện để có tiếng vang?

  • A.

    Tần số của âm

  • B.

    Độ to của âm

  • C.

    Khoảng cách từ nguồn âm đến vật phản xạ âm

  • D.

    Độ trầm, bổng của âm

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Yếu tố quyết định điều kiện để có tiếng vang chính là khoảng cách từ nguồn âm đến vật phản xạ âm

Câu 11 :

Tại sao các phòng ghi âm người ta thường làm tường xù xì kèm theo treo rèm nhung dày?

  • A.

    Để không bị chói mắt

  • B.

    Để cho đẹp

  • C.

    Để nhiệt độ trong phòng ổn định

  • D.

    Các câu trên đều sai

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Các phòng ghi âm người ta thường làm tường xù xì kèm theo treo rèm nhung dày là để giảm tiếng vang hay nói cách khác là để giảm phản xạ âm

Câu 12 :

Bề mặt nào phản xạ âm tốt?

  • A.

    Bề mặt của tấm vải

  • B.

    Bề mặt của một tấm kính

  • C.

    Bề mặt gồ ghề của một tấm gỗ

  • D.

    Bề mặt của một miếng xốp

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Ta có: Những vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém)

=>Bề mặt của một tấm kính phản xạ âm tốt

Câu 13 :

Trường hợp nào ta có thể nghe rõ tiếng vang?

  • A.

    Nói to trên chiếc tàu ngoài khơi

  • B.

    Nói to trong phòng học

  • C.

    Nói to trong hang động lớn

  • D.

    Nói to trong phòng tắm mở cửa

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Trong các trường hợp trên, trường hợp nói to trong hang động lớn ta có thể nghe rõ tiếng vang nhất

Câu 14 :

Phát biểu nào sau đây là sai ?

  • A.

    Phòng kín càng lớn tiếng vang càng to

  • B.

    Trong phòng khi ta nói đều có âm phản xạ

  • C.

    Trong phòng kín nào cũng đều có tiếng vang

  • D.

    Tiếng nói trong phòng càng lớn thì âm phản xạ càng lớn

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

C– sai vì: phòng kín phải có kích thước đủ lớn và thường không có đồ đạc mới có tiếng vang.

A, B, D – đúng

Câu 15 :

Phát biểu nào sau đây đúng về sự phản xạ âm thanh?

  • A.

    Các vật mềm, xù xì thì phản xạ âm kém

  • B.

    Các vật cứng, nhẵn bóng thì phản xạ âm tốt

  • C.

    Âm thanh truyền đi gặp mặt chắn đều phản xạ

  • D.

    Các phát biểu trên đều đúng

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

A, B, C – đúng

=> Chọn phương án D – các phát biểu trên đều đúng

Câu 16 :

Những vật nào sau đây phản xạ tốt âm thanh?

  • A.

    Bê-tông, gỗ, vải

  • B.

    Thép, vải, bông

  • C.

    Sắt, thép, đá

  • D.

    Lụa, nhung, gốm

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Ta có: Những vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém)

=>Trong các vật trên sắt, đá và thép là những vật phản xạ tốt âm thanh

Câu 17 :

Những vật hấp thụ âm tốt là những vật:

  • A.

    cứng và có bề mặt nhẵn

  • B.

    mềm, xốp và có bề mặt nhẵn

  • C.

    mềm xốp và có bề mặt gồ ghề

  • D.

    Cả A và C

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Những vật mềm, xốp có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém

Câu 18 :

Vật phản xạ tốt âm thanh là những vật:

  • A.

    cứng và có bề mặt nhẵn

  • B.

    mềm và xốp

  • C.

    mềm xốp và có bề mặt gồ ghề

  • D.

    Cả A và C

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Những vật cứng có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt (hấp thụ âm kém)

Câu 19 :

Ta nghe được tiếng vang của âm thanh trong điều kiện nào?

  • A.

    Âm phát ra gặp phải vật cản

  • B.

    Âm phải truyền thẳng và không gặp vật cản

  • C.

    Âm phát ra phải rất lớn

  • D.

    Âm truyền đến vật cản dội lại và truyền chậm hơn âm trực tiếp đến tai ta ít nhất \(\frac{1}{{15}}\) giây

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Ta nghe được tiếng vang của âm thanh khi âm truyền đến vật cản dội lại và truyền chậm hơn âm trực tiếp đến tai ta ít nhất \(\frac{1}{{15}}\) giây

Câu 20 :

Phát biểu nào sau đây là sai ?

  • A.

    Trong hang động ta nói to thì có âm phản xạ

  • B.

    Mọi âm thanh gặp vật chắn đều bị phản xạ trở lại

  • C.

    Không có vật chắn vẫn có âm phản xạ

  • D.

    Cùng môi trường, vận tốc phản xạ bằng vận tốc truyền âm

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

A, B, D – đúng

C – sai vì không có vật chắn thì không có âm phản xạ

Câu 21 :

Chọn phương án đúng?

  • A.

    Chỉ có hạ âm mới cho âm phản xạ

  • B.

    Chỉ có siêu âm mới cho âm phản xạ

  • C.

    Chỉ có âm nghe được mới cho âm phản xạ

  • D.

    Âm có tần số bất kì đều cho âm phản xạ

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Âm gặp mặt chắn đều bị phản xạ nhiều hay ít.

=>Âm có tần số bất kì đều cho âm phản xạ không phân biệt hạ âm, siêu âm hay âm nghe được

Câu 22 :

Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất bao nhiêu giây?

  • A.

    \(1s\)

  • B.

    \(\frac{1}{2}s\)

  • C.

    \(\frac{1}{{10}}s\)

  • D.

    \(\frac{1}{{15}}s\)

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất \(\frac{1}{{15}}\) giây

Câu 23 :

Âm phản xạ là:

  • A.

    Âm dội lại khi gặp vật chắn

  • B.

    Âm đi xuyên qua vật chắn

  • C.

    Âm đi vòng qua vật chắn

  • D.

    Các loại âm trên

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Âm phản xạ là âm dội lại khi gặp một mặt chắn


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm KHTN 7 bài 9 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 7 bài 10 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 7 bài 11 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 7 bài 12 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 7 bài 13 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 7 bài 14 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 7 bài 15 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 7 bài 16 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 7 bài 17 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 7 bài 18 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm KHTN 7 bài 19 chân trời sáng tạo có đáp án