Trắc nghiệm Bài 6. Hóa trị, công thức hóa học - Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
Đề bài
Trong chất cộng hóa trị, phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Hóa trị của nguyên tố là đại lượng biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tố khác có trong phân tử
-
B.
Hóa trị của nguyên tố bằng số nguyên tử H liên kết với nguyên tố đó
-
C.
Hóa trị của nguyên tố bằng số nguyên tử H và nguyên tử O liên kết với nguyên tố đó
-
D.
Hóa trị của nguyên tố bằng số nguyên tử O liên kết với nguyên tố đó nhân với 2.
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Trong hợp chất tạo bởi C và H, hóa trị của nguyên tố C luôn bằng IV vì 1 nguyên tử C luôn liên kết với 4 nguyên tử H
-
B.
Trong chất cộng hóa trị, nguyên tố H luôn có hóa trị bằng I
-
C.
Trong hợp chất, nguyên tố O luôn có hóa trị bằng II
-
D.
Trong hợp chất, nguyên tố N luôn có hóa trị bằng III
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Công thức hóa học cho biết thành phần nguyên tố và số nguyên tử của chất
-
B.
Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất và cho biết hóa trị của chất
-
C.
Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất và cho biết khối lượng phân tử của chất
-
D.
Công thức hóa học dùng để biểu diễn các nguyên tố có trong chất
Phát biểu nào sau đây không đúng?
-
A.
Công thức hóa học cho biết số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử của chất
-
B.
Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất và cho biết chất đó là đơn chất hay hợp chất
-
C.
Công thức hóa học cho ta biết được khối lượng phân tử của chất
-
D.
Công thức hóa học cho biết được trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
Cho các phát biểu sau:
(a) Cách biểu diễn công thức hóa học của kim loại và khí hiếm giống nhau
(b) Công thức hóa học của các đơn chất phi kim trùng với kí hiệu nguyên tố hóa học
(c) Dựa vào công thức hóa học, ta luôn xác định được hóa trị các nguyên tố
(d) Các chất có cùng khối lượng phân tử thì có cùng công thức hóa học
Số phát biểu đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong hợp chất gồm các nguyên tố C, H, O thì O luôn có hóa trị bằng II
(b) Tùy thuộc vào nguyên tử liên kết với nguyên tố P mà hóa trị của P có thể bằng III hoặc bằng V
(c) Trong các hợp chất gồm nguyên tố S và nguyên tố O thì S luôn chỉ có 1 hóa trị
(d) Nguyên tố H và nguyên tố Cl đều có hóa trị bằng I trong các hợp chất
Số phát biểu đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức hóa học của kim loại trùng với kí hiệu nguyên tố vì mỗi phân tử kim loại chỉ gồm 1 nguyên tử kim loại.
(b) Các nguyên tố khí hiếm không kết hợp với nguyên tố khác hoặc với chính nó vì chúng trơ về mặt hóa học. Do đó, công thức hóa học của nó trùng với kí hiệu nguyên tố
(c) Nguyên tố oxygen thường xếp ở cuối công thức hóa học
(d) Nguyên tố kim loại luôn xếp ở đầu công thức hóa học
(e) Trong công thức hóa học, tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố bẳng tỉ lệ hóa trị của các nguyên tố tương ứng.
Số phát biểu không đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Cho các nguyên tố sau: H, N, O, C, S, Na, Mg, Al, Fe.
Số nguyên tố có nhiều hóa trị trong hợp chất là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Một oxide có công thức XO 2 , trong đó X chiếm 30,43% (khối lượng) . Biết khối lượng phân tử của oxide bằng 46 amu. Công thức hóa học của oxide trên là
-
A.
CO
-
B.
NO
-
C.
CO 2
-
D.
NO 2
Chọn câu trả lời đúng:
-
A.
Hợp chất ammonia có công thức hóa học là NH 4
-
B.
Hợp chất carbon monoxide có công thức hóa học là CO 2
-
C.
Hợp chất iron (III) oxide có công thức hóa học là Fe 3 O 2
-
D.
Hợp chất zinc oxide có công thức hóa học là ZnO
Lời giải và đáp án
Trong chất cộng hóa trị, phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Hóa trị của nguyên tố là đại lượng biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tố khác có trong phân tử
-
B.
Hóa trị của nguyên tố bằng số nguyên tử H liên kết với nguyên tố đó
-
C.
Hóa trị của nguyên tố bằng số nguyên tử H và nguyên tử O liên kết với nguyên tố đó
-
D.
Hóa trị của nguyên tố bằng số nguyên tử O liên kết với nguyên tố đó nhân với 2.
Đáp án : A
Trong chất cộng hóa trị, hóa trị của nguyên tố được xác định bằng số cặp electron dùng chung của nguyên tử nguyên tố đó với nguyên tử khác.
Trong chất cộng hóa trị, hóa trị của nguyên tố được xác định bằng số cặp electron dùng chung
=> Biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Trong hợp chất tạo bởi C và H, hóa trị của nguyên tố C luôn bằng IV vì 1 nguyên tử C luôn liên kết với 4 nguyên tử H
-
B.
Trong chất cộng hóa trị, nguyên tố H luôn có hóa trị bằng I
-
C.
Trong hợp chất, nguyên tố O luôn có hóa trị bằng II
-
D.
Trong hợp chất, nguyên tố N luôn có hóa trị bằng III
Đáp án : B
A. Sai vì có hợp chất 1 nguyên tử C có thể liên kết ít hơn 4 nguyên tử H ví dụ C 2 H 2
C. Sai vì O có hóa trị khác II trong một số hợp chất (H 2 O 2 , N 2 O 2 …)
D. Sai vì N còn có hóa trị khác III ví dụ như NO
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Công thức hóa học cho biết thành phần nguyên tố và số nguyên tử của chất
-
B.
Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất và cho biết hóa trị của chất
-
C.
Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất và cho biết khối lượng phân tử của chất
-
D.
Công thức hóa học dùng để biểu diễn các nguyên tố có trong chất
Đáp án : C
A. Sai vì công thức hóa học không cho biết số nguyên tử của chất
B. Sai vì công thức hóa học không dùng để biểu diễn chất và không có hóa trị của chất
D. Sai vì công thức hóa học không dùng để biểu diễn các nguyên tố có trong chất
Phát biểu nào sau đây không đúng?
-
A.
Công thức hóa học cho biết số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử của chất
-
B.
Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất và cho biết chất đó là đơn chất hay hợp chất
-
C.
Công thức hóa học cho ta biết được khối lượng phân tử của chất
-
D.
Công thức hóa học cho biết được trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
Đáp án : D
Công thức hóa học của một chất là cách biểu diễn chất bằng kí hiệu hóa học của nguyên tố kèm theo chỉ số ở chân bên phải kí hiệu hóa học
D sai vì công thức hóa học không cho biết được trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
Cho các phát biểu sau:
(a) Cách biểu diễn công thức hóa học của kim loại và khí hiếm giống nhau
(b) Công thức hóa học của các đơn chất phi kim trùng với kí hiệu nguyên tố hóa học
(c) Dựa vào công thức hóa học, ta luôn xác định được hóa trị các nguyên tố
(d) Các chất có cùng khối lượng phân tử thì có cùng công thức hóa học
Số phát biểu đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
(a) Đúng
(b) Sai. Ví dụ các đơn chất ở thể rắn như carbon (C), phosphorus (P),...; đơn chất ở thể khí như khí oxygen (O 2 ), khí hydrogen (H 2 ),…
(c) Đúng
(d) Sai. Vì có nhiều chất cùng khối lượng phân tử nhưng công thức hóa học khác nhau. Ví dụ: carbon dioxide (CO 2 ) và dinitrogen oxide (N 2 O) đều có cùng khối lượng phân tử là 44 amu
=> Có 2 phát biểu đúng
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong hợp chất gồm các nguyên tố C, H, O thì O luôn có hóa trị bằng II
(b) Tùy thuộc vào nguyên tử liên kết với nguyên tố P mà hóa trị của P có thể bằng III hoặc bằng V
(c) Trong các hợp chất gồm nguyên tố S và nguyên tố O thì S luôn chỉ có 1 hóa trị
(d) Nguyên tố H và nguyên tố Cl đều có hóa trị bằng I trong các hợp chất
Số phát biểu đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : B
(a) Đúng
(b) Đúng. Ví dụ PH 3 thì P có hóa trị III, P 2 O 5 thì P có hóa trị V
(c) Sai. Ví dụ SO 2 thì S có hóa trị IV nhưng SO 3 thì S có hóa trị VI
(d) Sai. Ví dụ Cl 2 O 7 thì Cl có hóa trị VII
=> Có 2 phát biểu đúng
Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức hóa học của kim loại trùng với kí hiệu nguyên tố vì mỗi phân tử kim loại chỉ gồm 1 nguyên tử kim loại.
(b) Các nguyên tố khí hiếm không kết hợp với nguyên tố khác hoặc với chính nó vì chúng trơ về mặt hóa học. Do đó, công thức hóa học của nó trùng với kí hiệu nguyên tố
(c) Nguyên tố oxygen thường xếp ở cuối công thức hóa học
(d) Nguyên tố kim loại luôn xếp ở đầu công thức hóa học
(e) Trong công thức hóa học, tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố bẳng tỉ lệ hóa trị của các nguyên tố tương ứng.
Số phát biểu không đúng là
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Đáp án : D
Chỉ có phát biểu (c) đúng
=> Có 4 phát biểu sai
Cho các nguyên tố sau: H, N, O, C, S, Na, Mg, Al, Fe.
Số nguyên tố có nhiều hóa trị trong hợp chất là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Đáp án : C
- Nguyên tố có nhiều hóa trị trong hợp chất là: N, O, C, S, Fe
- Ví dụ:
N có hóa trị IV trong NO 2 , có hóa trị III trong NH 3
O có hóa trị II trong nhiều hợp chất, có hóa trị I trong H 2 O 2
C có hóa trị II trong CO, có hóa trị IV trong CO 2
S có hóa trị IV trong SO 2 , có hóa trị II trong H 2 S
Fe có hóa trị II trong FeO, có hóa trị III trong Fe 2 O 3
Một oxide có công thức XO 2 , trong đó X chiếm 30,43% (khối lượng) . Biết khối lượng phân tử của oxide bằng 46 amu. Công thức hóa học của oxide trên là
-
A.
CO
-
B.
NO
-
C.
CO 2
-
D.
NO 2
Đáp án : D
X + n.O = 46
\(\frac{X}{{X + n.O}}.100\% = 30,43\% \)
Ta có khối lượng phân tử của oxide = 46 amu
=> X + n.O = 46
=> X + n.16 = 46 (1)
Khối lượng X chiếm 30,43% khối lượng phân tử
=> \(\frac{X}{{X + n.O}}.100\% = 30,43\% \)
=> \(\frac{X}{{46}}.100\% = 30,43\% \) (2)
Từ (1) và (2) => X = 14 amu, n = 2
=> NO 2
Chọn câu trả lời đúng:
-
A.
Hợp chất ammonia có công thức hóa học là NH 4
-
B.
Hợp chất carbon monoxide có công thức hóa học là CO 2
-
C.
Hợp chất iron (III) oxide có công thức hóa học là Fe 3 O 2
-
D.
Hợp chất zinc oxide có công thức hóa học là ZnO
Đáp án : D
A. Sai vì ammonia có công thức là NH 3
B. Sai vì carbon monoxide có công thức là CO
C. Sai vì iron (III) oxide có công thức là Fe 2 O 3
D. Đúng