Trắc nghiệm Sinh 11 bài 15 kết nối tri thức có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Sinh 11 - Kết nối tri thức có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 2. Cảm ứng ở sinh vật


Trắc nghiệm Bài 15. Cảm ứng ở thực vật - Sinh 11 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Người ta làm thí nghiệm gieo các hạt đậu xanh vào chậu ướt, khi hạt nảy mầm thì đặt chậu nằm ngang. Sau 4 ngày thấy có hiện tượng thân cây dài ra và uốn cong lên, rễ cũng dài ra nhưng lại cong xuống dưới. Nguyên nhân của nó là

  • A.
    do ảnh hưởng của ánh sáng.
  • B.
    do sức hút của trọng lực.
  • C.
    do cả hai, nhưng ánh sáng có vai trò quan trọng hơn.
  • D.
    do cả hai, nhưng trọng lực có vai trò quan trọng hơn.
Câu 2 :

Nội dung nào sau đây đúng ?

1. Hướng động âm là cử động sinh trưởng của cây theo hướng xuống đất

2. Hướng động dương là khả năng vận động theo chiều thuận của cây trước tác nhân kích thích.

3. Hướng động âm là khả năng vận động theo chiều nghịch của cây trước các tác nhân kích thích

4. Hướng động dương là cử động sinh trưởng của thân cây vươn về phía tác nhân kích thích.

  • A.
    1,2,3
  • B.
    2,3
  • C.
    1,2,3,4
  • D.
    2,3,4
Câu 3 :

Cây non mọc thẳng, cây khỏe, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?

  • A.
    Chiếu sáng từ hai hướng.
  • B.
    Chiếu sáng từ ba hướng.
  • C.
    Chiếu sáng từ một hướng.
  • D.
    Chiếu sáng từ nhiều hướng.
Câu 4 :

Các tua quấn ở các cây mướp, bầu, bí là kiểu hướng động gì?

  • A.
    Hướng sáng
  • B.
    Hướng tiếp xúc.
  • C.
    Hướng nước.
  • D.
    Hướng hoá.
Câu 5 :

Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được gọi là:

  • A.
    Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm
  • B.
    Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương
  • C.
    Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm
  • D.
    Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương
Câu 6 :

Sự thay đổi áp suất trương nước làm khí khổng đóng mở là do:

  • A.
    Sự thay đổi cường độ ánh sáng
  • B.
    Sự tăng cường quá trình tổng hợp các chất hữu cơ của diệp lục
  • C.
    Thay đổi nồng độ ion K+ của không bào
  • D.
    Thay đổi vị trí của các bào quan trong tế bào.
Câu 7 :

Vận động bắt mồi của cây nắp ấm là hiện tượng

  • A.
    Hướng động
  • B.
    Ứng động sinh trưởng
  • C.
    Ứng động không sinh trưởng
  • D.
    Vận động quấn vòng
Câu 8 :

Tác động nào của auxin dẫn đến kết quả hướng động của thân và rễ cây?

1. Kích thích sự sinh trưởng giãn của tế bào.

2. Tăng cường độ tổng hợp protein của tế bào.

3. Tăng tốc độ phân chia của tế bào.

4. Làm tế bào lâu già.

  • A.
    1,3
  • B.
    1,2,4.
  • C.
    3
  • D.
    3,4.
Câu 9 :

Nhận xét về ứng động không sinh trưởng, điều không đúng là

  • A.
    có cơ chế chủ yếu là do sự biến đổi hàm lượng nước trong tế bào chuyên hóa.
  • B.
    biểu hiện nhanh hơn so với ứng động sinh trưởng,
  • C.
    chỉ xảy ra ở các cơ quan có cấu tạo dẹt.
  • D.
    có vai trò thích nghi đa dạng đối với sự biến đổi của môi trường sống.
Câu 10 :

Câu nào sau đây không phải vai trò hướng trọng lực của cây?

  • A.
    Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với sức hút của trọng lực gọi là hướng trọng lực âm
  • B.
    Hướng trọng lực giúp cây cố định ngày càng vững chắc vào đất, rễ cây hút nước cùng các ion khoáng từ đất nuôi cây.
  • C.
    Đỉnh rễ cây sinh trưởng vào đất gọi là hướng trọng lực dương
  • D.
    Phản ứng của cây đối với hướng trọng lực được gọi là hướng trọng lực hay hướng đất
Câu 11 :

Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là:

  • A.
    Xảy ra nhanh, dễ nhận thấy.
  • B.
    Xảy ra chậm, khó nhận thấy.
  • C.
    Xảy ra nhanh, khó nhận thấy.
  • D.
    Xảy ra chậm, dễ nhận thấy.
Câu 12 :

Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động:

A. có sự phân chia và lớn lên của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trương nước)

  • A.
  • B.
    không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trương nước)
  • C.
    không có sự chết đi của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trương nước)
  • D.
    có sự chết đi nhanh chóng của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trương nước)
Câu 13 :

Hiện tượng nào sau đây là ứng động sinh trưởng?

  • A.
    Khí khổng đóng mở.
  • B.
    Cây bàng rụng lá vào mùa đông.
  • C.
    Hoa mười giờ nở vào buổi sáng.
  • D.
    Lá cây trinh nữ cụp lại khi va chạm.
Câu 14 :

Hướng động là:

  • A.
    Vận động của rễ hướng về lòng đất.
  • B.
    Hướng mà cây sẽ cử động vươn đến.
  • C.
    Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng.
  • D.
    Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích của môi trường.
Câu 15 :

Vai trò của ứng động đối với đời sống thực vật là:

  • A.
    Giúp cây biến đổi quá trình sinh lí - sinh hoá theo nhịp đồng hồ sinh học.
  • B.
    Giúp cây biến đổi đa dạng đối với sự biến đổi của môi trường đảm bảo cho cây tồn tại và phát triển.
  • C.
    Giúp cây phản ứng kịp thời trước những thay đổi của điều kiện môi trường để tồn tại và phát triển.
  • D.
    Giúp cây thích nghi đa dạng với những tác động của môi trường đảm bảo cho cây tồn tại và phát triển.
Câu 16 :

Cảm ứng ở thực vật là:

  • A.
    Phản ứng vận động của các cơ quan thực vật đối với kích thích
  • B.
    Phản ứng sinh trưởng của các cơ quan thực vật đối với kích thích
  • C.
    Phản ứng vươn tới của các cơ quan thực vật đối với kích thích
  • D.
    Phản ứng tránh xa của các cơ quan thực vật đối với kích thích
Câu 17 :

Dựa vào sự vận động hướng động nào sau đây mà người ta tưới nước ở rãnh làm rễ vươn rộng, nước thấm sâu, rễ đâm sâu?

  • A.
    Hướng sáng dương.
  • B.
    Hướng nước dương.
  • C.
    Hướng hóa dương.
  • D.
    Hướng đất dương.
Câu 18 :

Hoocmon nào chi phối tính hướng sáng của cây?

  • A.
    Auxin.
  • B.
    Giberelin.
  • C.
    Etilen.
  • D.
    Phitocrom
Câu 19 :

Đặc điểm nào sau đây không thuộc ứng động sinh trưởng:

  • A.
    Vận động liên quan đến đồng hồ sinh học
  • B.
    Các tế bào ở 2 phía đối diện của cơ quan thực vật có tốc độ sinh trưởng khác nhau
  • C.
    Vận động liên quan đến hoocmon thực vật
  • D.
    Các tế bào ở 2 phía đối diện của cơ quan thực vật có tốc độ sinh trưởng giống nhau
Câu 20 :

Ứng động là:

  • A.
    Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng
  • B.
    Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích
  • C.
    Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng lúc vô hướng
  • D.
    Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Người ta làm thí nghiệm gieo các hạt đậu xanh vào chậu ướt, khi hạt nảy mầm thì đặt chậu nằm ngang. Sau 4 ngày thấy có hiện tượng thân cây dài ra và uốn cong lên, rễ cũng dài ra nhưng lại cong xuống dưới. Nguyên nhân của nó là

  • A.
    do ảnh hưởng của ánh sáng.
  • B.
    do sức hút của trọng lực.
  • C.
    do cả hai, nhưng ánh sáng có vai trò quan trọng hơn.
  • D.
    do cả hai, nhưng trọng lực có vai trò quan trọng hơn.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Rễ hướng trọng lực dương xuống đất, thân cành hướng hướng trọng lực âm lên trên.

Lời giải chi tiết :

Đây là phản ứng hướng trọng lực và hướng sáng của cây, nhưng trọng lực có vai trò quan trọng hơn

Câu 2 :

Nội dung nào sau đây đúng ?

1. Hướng động âm là cử động sinh trưởng của cây theo hướng xuống đất

2. Hướng động dương là khả năng vận động theo chiều thuận của cây trước tác nhân kích thích.

3. Hướng động âm là khả năng vận động theo chiều nghịch của cây trước các tác nhân kích thích

4. Hướng động dương là cử động sinh trưởng của thân cây vươn về phía tác nhân kích thích.

  • A.
    1,2,3
  • B.
    2,3
  • C.
    1,2,3,4
  • D.
    2,3,4

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Lời giải chi tiết :

Các phát biểu đúng là 2,3,4

Ý (1) sai vì: hướng động âm là vận động tránh xa nguồn kích thích.

Câu 3 :

Cây non mọc thẳng, cây khỏe, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng như thế nào?

  • A.
    Chiếu sáng từ hai hướng.
  • B.
    Chiếu sáng từ ba hướng.
  • C.
    Chiếu sáng từ một hướng.
  • D.
    Chiếu sáng từ nhiều hướng.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Cây non mọc thẳng, cây khỏe, lá xanh lục là cây sinh trưởng và phát triẻn đèu.

Lời giải chi tiết :

Cây non mọc thẳng, cây khỏe, lá xanh lục do điều kiện chiếu sáng từ nhiều hướng.

Câu 4 :

Các tua quấn ở các cây mướp, bầu, bí là kiểu hướng động gì?

  • A.
    Hướng sáng
  • B.
    Hướng tiếp xúc.
  • C.
    Hướng nước.
  • D.
    Hướng hoá.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hướng tiếp xúc là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc.

Lời giải chi tiết :

Các tua quấn ở các cây mướp, bầu, bí là kiểu hướng tiếp xúc.

Câu 5 :

Đặt hạt đậu mới nảy mầm vị trí nằm ngang, sau thời gian, thân cây cong lên, còn rễ cây cong xuống. Hiện tượng này được gọi là:

  • A.
    Thân cây có tính hướng đất dương còn rễ cây có tính hướng đất âm
  • B.
    Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất dương
  • C.
    Thân cây và rễ cây đều có tính hướng đất âm
  • D.
    Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Đây là hiện tượng thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương.

Lời giải chi tiết :

Thân cây có tính hướng đất âm còn rễ cây có tính hướng đất dương

Câu 6 :

Sự thay đổi áp suất trương nước làm khí khổng đóng mở là do:

  • A.
    Sự thay đổi cường độ ánh sáng
  • B.
    Sự tăng cường quá trình tổng hợp các chất hữu cơ của diệp lục
  • C.
    Thay đổi nồng độ ion K+ của không bào
  • D.
    Thay đổi vị trí của các bào quan trong tế bào.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sự thay đổi áp suất trương nước ở sự đóng mở khí khổng là do thay đổi nồng độ ion K+ trong tế bào. Khi nồng độ K+ thấp, tế bào khí khổng bị mất nước làm cho khí khổng khép lại và ngược lại.

Lời giải chi tiết :

Sự thay đổi áp suất trương nước làm khí khổng đóng mở là do: Thay đổi nồng độ ion K+ của không bào

Câu 7 :

Vận động bắt mồi của cây nắp ấm là hiện tượng

  • A.
    Hướng động
  • B.
    Ứng động sinh trưởng
  • C.
    Ứng động không sinh trưởng
  • D.
    Vận động quấn vòng

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khi con mồi chạm vào lá, sức trương giảm sút làm các gai, nắp đậy lại giữ chặt con mồi và tiết dịch tiêu hóa.

Lời giải chi tiết :

Vận động bắt mồi của cây nắp ấm là hiện tượng ứng động không sinh trưởng

Câu 8 :

Tác động nào của auxin dẫn đến kết quả hướng động của thân và rễ cây?

1. Kích thích sự sinh trưởng giãn của tế bào.

2. Tăng cường độ tổng hợp protein của tế bào.

3. Tăng tốc độ phân chia của tế bào.

4. Làm tế bào lâu già.

  • A.
    1,3
  • B.
    1,2,4.
  • C.
    3
  • D.
    3,4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Auxin kích thích tế bào lớn lên và kích thích tốc độ phân chia nhanh của tế bào.

Lời giải chi tiết :

Tác động của auxin dẫn đến kết quả hướng động của thân và rễ cây:

- Kích thích sự sinh trưởng giãn của tế bào.

- Tăng tốc độ phân chia của tế bào.

Câu 9 :

Nhận xét về ứng động không sinh trưởng, điều không đúng là

  • A.
    có cơ chế chủ yếu là do sự biến đổi hàm lượng nước trong tế bào chuyên hóa.
  • B.
    biểu hiện nhanh hơn so với ứng động sinh trưởng,
  • C.
    chỉ xảy ra ở các cơ quan có cấu tạo dẹt.
  • D.
    có vai trò thích nghi đa dạng đối với sự biến đổi của môi trường sống.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trương nước)

Lời giải chi tiết :

Nhận xét sai là C, ứng động không sinh trưởng có ở khí khổng, cuống lá,…

Câu 10 :

Câu nào sau đây không phải vai trò hướng trọng lực của cây?

  • A.
    Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với sức hút của trọng lực gọi là hướng trọng lực âm
  • B.
    Hướng trọng lực giúp cây cố định ngày càng vững chắc vào đất, rễ cây hút nước cùng các ion khoáng từ đất nuôi cây.
  • C.
    Đỉnh rễ cây sinh trưởng vào đất gọi là hướng trọng lực dương
  • D.
    Phản ứng của cây đối với hướng trọng lực được gọi là hướng trọng lực hay hướng đất

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hướng trọng lực giúp cố định cây vững chắc vào đất và để rễ cây hút nước cùng các ion khoáng từ đất nuôi cây.

Lời giải chi tiết :

Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với sức hút của trọng lực gọi là hướng trọng lực âm

Câu 11 :

Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là:

  • A.
    Xảy ra nhanh, dễ nhận thấy.
  • B.
    Xảy ra chậm, khó nhận thấy.
  • C.
    Xảy ra nhanh, khó nhận thấy.
  • D.
    Xảy ra chậm, dễ nhận thấy.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Đặc điểm cảm ứng ở thực vật

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là xảy ra chậm, khó nhận thấy

Câu 12 :

Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động:

A. có sự phân chia và lớn lên của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trương nước)

  • A.
  • B.
    không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trương nước)
  • C.
    không có sự chết đi của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trương nước)
  • D.
    có sự chết đi nhanh chóng của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trương nước)

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động không có sự sinh trưởng dãn dài của các tế bào thực vật

Lời giải chi tiết :

Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động: không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trương nước)

Câu 13 :

Hiện tượng nào sau đây là ứng động sinh trưởng?

  • A.
    Khí khổng đóng mở.
  • B.
    Cây bàng rụng lá vào mùa đông.
  • C.
    Hoa mười giờ nở vào buổi sáng.
  • D.
    Lá cây trinh nữ cụp lại khi va chạm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ứng động là vận động phản ứng của cây trước những tác nhân kích thích không định hướng của môi trường (do tác động từ nhiều phía của môi trường).

Lời giải chi tiết :

Hiện tượng là ứng động sinh trưởng là: Hoa mười giờ nở vào buổi sáng.

Câu 14 :

Hướng động là:

  • A.
    Vận động của rễ hướng về lòng đất.
  • B.
    Hướng mà cây sẽ cử động vươn đến.
  • C.
    Cử động sinh trưởng cây về phía có ánh sáng.
  • D.
    Vận động sinh trưởng của cây trước tác nhân kích thích của môi trường.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khái niệm hướng động

Lời giải chi tiết :

Hướng động là hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích từ một hướng xác định

Câu 15 :

Vai trò của ứng động đối với đời sống thực vật là:

  • A.
    Giúp cây biến đổi quá trình sinh lí - sinh hoá theo nhịp đồng hồ sinh học.
  • B.
    Giúp cây biến đổi đa dạng đối với sự biến đổi của môi trường đảm bảo cho cây tồn tại và phát triển.
  • C.
    Giúp cây phản ứng kịp thời trước những thay đổi của điều kiện môi trường để tồn tại và phát triển.
  • D.
    Giúp cây thích nghi đa dạng với những tác động của môi trường đảm bảo cho cây tồn tại và phát triển.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Vai trò của ứng động đối với đời sống của thực vật:

Ứng động giúp cho thực vật thích nghi đa dạng đối với sự biến đổi của môi trường đảm bảo cho cây tồn tại và phát triển.

Lời giải chi tiết :

Giúp cây thích nghi đa dạng với những tác động của môi trường đảm bảo cho cây tồn tại và phát triển.

Câu 16 :

Cảm ứng ở thực vật là:

  • A.
    Phản ứng vận động của các cơ quan thực vật đối với kích thích
  • B.
    Phản ứng sinh trưởng của các cơ quan thực vật đối với kích thích
  • C.
    Phản ứng vươn tới của các cơ quan thực vật đối với kích thích
  • D.
    Phản ứng tránh xa của các cơ quan thực vật đối với kích thích

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Cảm ứng ở thực vật

Lời giải chi tiết :

Cảm ứng ở thực vật là phản ứng vận động của các cơ quan thực vật đối với kích thích.

Câu 17 :

Dựa vào sự vận động hướng động nào sau đây mà người ta tưới nước ở rãnh làm rễ vươn rộng, nước thấm sâu, rễ đâm sâu?

  • A.
    Hướng sáng dương.
  • B.
    Hướng nước dương.
  • C.
    Hướng hóa dương.
  • D.
    Hướng đất dương.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hướng nước là sự sinh trưởng của rễ cây hướng tới nguồn nước.

Lời giải chi tiết :

Dựa vào sự vận động hướng nước dương mà người ta tưới nước ở rãnh làm rễ vươn rộng, nước thấm sâu, rễ đâm sâu

Câu 18 :

Hoocmon nào chi phối tính hướng sáng của cây?

  • A.
    Auxin.
  • B.
    Giberelin.
  • C.
    Etilen.
  • D.
    Phitocrom

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chất kích thích sinh trưởng auxin chi phối tính hướng sáng dương của cây

Lời giải chi tiết :

Auxin.

Câu 19 :

Đặc điểm nào sau đây không thuộc ứng động sinh trưởng:

  • A.
    Vận động liên quan đến đồng hồ sinh học
  • B.
    Các tế bào ở 2 phía đối diện của cơ quan thực vật có tốc độ sinh trưởng khác nhau
  • C.
    Vận động liên quan đến hoocmon thực vật
  • D.
    Các tế bào ở 2 phía đối diện của cơ quan thực vật có tốc độ sinh trưởng giống nhau

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Ứng động sinh trưởng là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng dãn dài của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa) do tác động của kích thích.

Lời giải chi tiết :

Đặc điểm không thuộc ứng động sinh trưởng: các tế bào ở 2 phía đối diện của cơ quan thực vật có tốc độ sinh trưởng giống nhau

Câu 20 :

Ứng động là:

  • A.
    Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng
  • B.
    Hình thức phản ứng của cây trước nhiều tác nhân kích thích
  • C.
    Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích lúc có hướng lúc vô hướng
  • D.
    Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không ổn định

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Ứng động (vận động cảm ứng) là hình thức phản ứng của cây trước những tác nhân kích thích không định hướng.

Ví dụ: Hoa của cây nghệ tây và hoa tulip nở vào buổi sáng và khép lại lúc chạng vạng tối.

Lời giải chi tiết :

Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích không định hướng


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm Sinh 11 bài 9 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Sinh 11 bài 10 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Sinh 11 bài 12 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Sinh 11 bài 13 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Sinh 11 bài 14 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Sinh 11 bài 15 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Sinh 11 bài 17 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Sinh 11 bài 18 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Sinh 11 bài 19 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Sinh 11 bài 20 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Sinh 11 bài 22 kết nối tri thức có đáp án