Trắc nghiệm Bài 4. Quang hợp ở thực vật - Sinh 11 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là:
-
A.
Lúa, khoai, sắn, bông
-
B.
Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu
-
C.
Dứa, xương rồng, thuốc bỏng
-
D.
Lúa, khoai, sắn, đậu
Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp:
-
A.
Tích lũy năng lượng
-
B.
Tạo chất hữu cơ
-
C.
Cân bằng nhiệt độ của môi trường
-
D.
Điều hòa không khí
Giả sử nhiệt độ cao làm cho khí khổng đóng thì cây nào dưới đây không có hô hấp sáng
-
A.
Dứa
-
B.
Rau muống
-
C.
Lúa nước
-
D.
Lúa mì
Cấu tạo nào của lá thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng?
-
A.
Có cuống lá
-
B.
Có diện tích bề mặt lớn
-
C.
Phiến lá mỏng
-
D.
Các khí khổng tập trung ở mặt dưới
Ở thực vật có 4 miền ánh sáng sau đây, cường độ quang hợp yếu nhất là ở miền sáng nào?
-
A.
Đỏ
-
B.
Da cam
-
C.
Lục
-
D.
Xanh tím
Cường độ ánh sáng tăng thì:
-
A.
Ngừng quang hợp:
-
B.
Quang hợp giảm
-
C.
Quang hợp tăng
-
D.
Quang hợp đạt mức cực đại
Sản phẩm đầu tiên của chu trình C4 là:
-
A.
Hợp chất hữu cơ có 4C trong phân tử
-
B.
APG
-
C.
AlPG
-
D.
RiDP
Chu trình Krebs diễn ra trong:
-
A.
Chất nền của ti thể
-
B.
Tế bào chất
-
C.
Lục lạp
-
D.
Nhân
Sản phẩm của phân giải kị khí là:
-
A.
Rượu etylic + CO2 + năng lượng
-
B.
Axit lactic + CO2 + năng lượng
-
C.
Rượu etylic + năng lượng
-
D.
Rượu etylic + CO2
Chuỗi truyền electron tạo ra:
-
A.
32 ATP
-
B.
34 ATP
-
C.
36 ATP
-
D.
38 ATP
Hô hấp là quá trình
-
A.
oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
-
B.
oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
-
C.
oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời tích lỹ năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
-
D.
khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể
Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây?
(1) Lizôxôm. (2) Ribôxôm. (3) Lục lạp
(4) Perôxixôm. (5) Ti thể. (6) Bộ máy Gôngi.
Phương án trả lời đúng là:
-
A.
(3), (4) và (5).
-
B.
(1), (4) và (5).
-
C.
(2), (3) và (6).
-
D.
(1),(4) và (6).
Quá trình hô hấp ở thực vật có ý nghĩa:
-
A.
Đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển
-
B.
Tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của các tế bào và cơ thể sinh vật
-
C.
Làm sạch môi trường
-
D.
Chuyển hóa gluxit thành CO2 và H2O
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
-
A.
Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp.
-
B.
Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep.
-
C.
Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp.
-
D.
Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.
Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra
-
A.
chỉ rượu etylic.
-
B.
rượu etylic hoặc axit lactic.
-
C.
chỉ axit lactic.
-
D.
đồng thời rượu etylic và axit lactic.
Bào quan thực hiện quá trình hô hấp hiếu khí là:
-
A.
Không bào
-
B.
Ti thể
-
C.
Trung thể
-
D.
Lạp thể
Chu trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:
-
A.
chuối truyền electron.
-
B.
chương trình Crep.
-
C.
đường phân.
-
D.
tổng hợp Axetyl - CoA.
Trong các nhận định sau :
1. Cần ít photon ánh sáng để cố định 1 phân tử gam CO2. 2. Xảy ra ở nồng độ CO2 thấp hơn so với thực vật C3. 3. Sử dụng nước một cách tinh tế hơn thực vật C3. 4. Đòi hỏi ít chất dinh dưỡng hơn so với thực vật C3. 5. Sử dụng ít ATP hơn trong pha tối so với thực vật C3.
Có bao nhiêu nhận định đúng về lợi thế của thực vật C4?
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
1.
-
D.
4.
Pha sáng của quang hợp là:
-
A.
Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH
-
B.
Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong NADPH
-
C.
Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được carotene hấp thụ chuyển thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH
-
D.
Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP
Trong quang hợp, NADPH có vai trò nào sau đây?
-
A.
Phối hợp với các clorophyl để hấp thụ ánh sáng
-
B.
Là chất nhận e đầu tiên của pha sáng
-
C.
Là thành viên của chuỗi truyền e để hình thành ATP
-
D.
Mang e đến chu trình canvin
Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó, cường độ quang hợp
-
A.
lớn hơn cường độ hô hấp.
-
B.
cân bằng với cường độ hô hấp.
-
C.
nhỏ hơn cường độ hô hấp.
-
D.
lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.
Cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp là:
-
A.
màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng
-
B.
xoang tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp
-
C.
chất nền stroma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp
-
D.
cả ba phương án trên
Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp
-
A.
kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
-
B.
bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
-
C.
lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
-
D.
nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam.
Điểm bão hòa ánh sáng là:
-
A.
cường độ ánh sáng mà cường độ quang hợp đạt cực đại
-
B.
cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp
-
C.
cường độ tối đa để cường độ quang hợp bé hơn cường độ hô hấp
-
D.
cường độ ánh sáng để cây ngừng quang hợp
Lá cây có màu xanh lục vì
-
A.
diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
-
B.
diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
-
C.
nhóm sắc tố phụ (carotenoit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
-
D.
các tia sáng màu xanh lục không được diệp lục hấp thụ.
Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp ?
-
A.
quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.
-
B.
quá trình khử CO2
-
C.
quá trình quang phân li nước.
-
D.
sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thước)
Nước ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào?
-
A.
Là nguyên liệu quang hợp
-
B.
Điều tiết không khí
-
C.
Ảnh hưởng đến quang phổ
-
D.
Cả A và B
Trật tự đúng các giai đoạn trong chu trình Canvin là:
-
A.
khử APG thành AlPG→ cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).
-
B.
cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ khử APG thành AlPG.
-
C.
khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định CO2.
-
D.
cố định CO2→ khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định CO2.
Nhóm sắc tố nào sau đây tham gia quá trình hấp thụ năng lượng ánh sáng?
-
A.
Diệp lục a và diệp lục b
-
B.
Diệp lục b và caroten
-
C.
Xanthophyl và diệp lục a
-
D.
Diệp lục b và carotenoit
Bơm proton là quá trình nào sau đây?
-
A.
Phân giải năng lượng nhiệt động học
-
B.
Sử dụng năng lượng mặt trời để giải quyết sự chênh lệch nồng độ proton
-
C.
Hoạt động thẩm thấu
-
D.
Sử dụng năng lượng tích lũy trong ATP để giải quyết sự chênh lệch nồng độ proton
Lời giải và đáp án
Những cây thuộc nhóm thực vật CAM là:
-
A.
Lúa, khoai, sắn, bông
-
B.
Ngô, mía, cỏ lồng vực, cỏ gấu
-
C.
Dứa, xương rồng, thuốc bỏng
-
D.
Lúa, khoai, sắn, đậu
Đáp án : C
Thực vật CAM gồm những loài mọng nước, sống ở vùng hoang mạc khô hạn (xương rồng) và các loài cây trồng như dứa, thanh long
Dứa, xương rồng, thuốc bỏng là thực vật C3
Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp:
-
A.
Tích lũy năng lượng
-
B.
Tạo chất hữu cơ
-
C.
Cân bằng nhiệt độ của môi trường
-
D.
Điều hòa không khí
Đáp án : C
Lí thuyết vai trò của quang hợp
Vai trò không phải của quang hợp là: cân bằng nhiệt độ môi trường
Giả sử nhiệt độ cao làm cho khí khổng đóng thì cây nào dưới đây không có hô hấp sáng
-
A.
Dứa
-
B.
Rau muống
-
C.
Lúa nước
-
D.
Lúa mì
Đáp án : A
Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C3
Dứa không có hô hấp sáng nếu nhiệt độ cao làm khí khổng đóng lại.
Cấu tạo nào của lá thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng?
-
A.
Có cuống lá
-
B.
Có diện tích bề mặt lớn
-
C.
Phiến lá mỏng
-
D.
Các khí khổng tập trung ở mặt dưới
Đáp án : B
Lá hấp thụ ánh sáng qua bề mặt của lá
Diện tích lớn giúp lá hấp thụ nhiều ánh sáng
Ở thực vật có 4 miền ánh sáng sau đây, cường độ quang hợp yếu nhất là ở miền sáng nào?
-
A.
Đỏ
-
B.
Da cam
-
C.
Lục
-
D.
Xanh tím
Đáp án : C
Diệp lục không hấp thụ ánh sáng xanh lục
Thực vật quang hợp yếu nhất ở miền ánh sáng xanh lục.
Cường độ ánh sáng tăng thì:
-
A.
Ngừng quang hợp:
-
B.
Quang hợp giảm
-
C.
Quang hợp tăng
-
D.
Quang hợp đạt mức cực đại
Đáp án : C
Cường độ ánh sáng tăng thì quang hợp tăng
Sản phẩm đầu tiên của chu trình C4 là:
-
A.
Hợp chất hữu cơ có 4C trong phân tử
-
B.
APG
-
C.
AlPG
-
D.
RiDP
Đáp án : A
Sản phẩm đầu tiên của chu trình C4 là hợp chất hữu cơ có 4C trong phân tử
Chu trình Krebs diễn ra trong:
-
A.
Chất nền của ti thể
-
B.
Tế bào chất
-
C.
Lục lạp
-
D.
Nhân
Đáp án : A
Chu trình Krebs diễn ra trong chất nền của ti thể
Sản phẩm của phân giải kị khí là:
-
A.
Rượu etylic + CO2 + năng lượng
-
B.
Axit lactic + CO2 + năng lượng
-
C.
Rượu etylic + năng lượng
-
D.
Rượu etylic + CO2
Đáp án : A
Sản phẩm của phân giải kị khí: rượu etylic + CO2 + năng lượng
Chuỗi truyền electron tạo ra:
-
A.
32 ATP
-
B.
34 ATP
-
C.
36 ATP
-
D.
38 ATP
Đáp án : B
Chuỗi chuyền electron chỉ tạo ra 34 ATP , còn toàn bộ hô hấp nội bào tạo 38 ATP (Đường phân tạo 2 ATP, chu trình crep 2 ATP)
Hô hấp là quá trình
-
A.
oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
-
B.
oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
-
C.
oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời tích lỹ năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
-
D.
khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể
Đáp án : A
Khái niệm về hô hấp
Hô hấp là quá trình oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.
Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây?
(1) Lizôxôm. (2) Ribôxôm. (3) Lục lạp
(4) Perôxixôm. (5) Ti thể. (6) Bộ máy Gôngi.
Phương án trả lời đúng là:
-
A.
(3), (4) và (5).
-
B.
(1), (4) và (5).
-
C.
(2), (3) và (6).
-
D.
(1),(4) và (6).
Đáp án : A
Hô hấp sáng xảy ra ở:
- Peroxisome
- Ty thể
- Lục lạp
Quá trình hô hấp ở thực vật có ý nghĩa:
-
A.
Đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển
-
B.
Tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của các tế bào và cơ thể sinh vật
-
C.
Làm sạch môi trường
-
D.
Chuyển hóa gluxit thành CO2 và H2O
Đáp án : B
Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể . Oxy đi vào cơ thể được sử dụng để oxi hóa các chất dinh dưỡng, tạo năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.
Vai trò của hô hấp: tạo năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của các tế bào và cơ thể sinh vật
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
-
A.
Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp.
-
B.
Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep.
-
C.
Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp.
-
D.
Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.
Đáp án : C
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự: Đường phân → chu trình Crep → Chuỗi truyền electron hô hấp .
Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra
-
A.
chỉ rượu etylic.
-
B.
rượu etylic hoặc axit lactic.
-
C.
chỉ axit lactic.
-
D.
đồng thời rượu etylic và axit lactic.
Đáp án : B
Lên men tạo rượu etylic hoặc axit lactic.
Bào quan thực hiện quá trình hô hấp hiếu khí là:
-
A.
Không bào
-
B.
Ti thể
-
C.
Trung thể
-
D.
Lạp thể
Đáp án : B
Ti thể là bào quan chính thựuc hiện hô hấp hiếu khí
Ti thể
Chu trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:
-
A.
chuối truyền electron.
-
B.
chương trình Crep.
-
C.
đường phân.
-
D.
tổng hợp Axetyl - CoA.
Đáp án : C
Giai đoạn chung: Đường phân
Trong các nhận định sau :
1. Cần ít photon ánh sáng để cố định 1 phân tử gam CO2. 2. Xảy ra ở nồng độ CO2 thấp hơn so với thực vật C3. 3. Sử dụng nước một cách tinh tế hơn thực vật C3. 4. Đòi hỏi ít chất dinh dưỡng hơn so với thực vật C3. 5. Sử dụng ít ATP hơn trong pha tối so với thực vật C3.
Có bao nhiêu nhận định đúng về lợi thế của thực vật C4?
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
1.
-
D.
4.
Đáp án : C
Lý thuyết quang hợp ở thực vật.
Nhận định đúng là: (2)
Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3: cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, điểm bão hòa ánh sáng cao hơn, nhu cầu nước thấp hơn, thoát hơi nước thấp hơn.
Pha sáng của quang hợp là:
-
A.
Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH
-
B.
Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong NADPH
-
C.
Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được carotene hấp thụ chuyển thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH
-
D.
Pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP
Đáp án : A
Lí thuyết pha sáng
Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.
Trong quang hợp, NADPH có vai trò nào sau đây?
-
A.
Phối hợp với các clorophyl để hấp thụ ánh sáng
-
B.
Là chất nhận e đầu tiên của pha sáng
-
C.
Là thành viên của chuỗi truyền e để hình thành ATP
-
D.
Mang e đến chu trình canvin
Đáp án : D
Trong các sinh vật quang hợp, NADPH được tạo ra bởi ferredoxin-NADP + reductase ở bước cuối cùng của chuỗi electron của các phản ứng ánh sáng của quang hợp. Nó được sử dụng làm chất khử cho các phản ứng sinh tổng hợp trong chu trình Calvin để đồng hóa carbon dioxide.
Mang e đến chu trình canvin.
Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó, cường độ quang hợp
-
A.
lớn hơn cường độ hô hấp.
-
B.
cân bằng với cường độ hô hấp.
-
C.
nhỏ hơn cường độ hô hấp.
-
D.
lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.
Đáp án : B
Điểm bù ánh sáng: là cường độ ánh sáng (tối thiểu) mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp
Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó, cường độ quang hợp cân bằng với cường độ hô hấp.
Cấu tạo của lục lạp thích nghi với chức năng quang hợp là:
-
A.
màng tilacoit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng
-
B.
xoang tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp
-
C.
chất nền stroma là nơi diễn ra các phản ứng trong pha tối của quá trình quang hợp
-
D.
cả ba phương án trên
Đáp án : D
- Hình dạng: Lục lạp có hình bầu dục có thể xoay bề mặt để tiếp xúc với ánh sáng. Khi ánh sáng mặt trời quá mạnh, lục lạp có khả năng xoay bề mặt tiếp xúc nhỏ nhất của mình về phía ánh sáng.
- Kích thước chiều ngang 2-4μm, chiều dài 4-7μm.
- Cấu tạo: Lục lạp có cấu tạo màng kép, bên trong là khối cơ chất không màu gọi là chất nền stroma, có hệ thống các túi dẹt (có bản chất là màng tilacoit) xếp chồng lên nhau tạo thành các grana nằm rải rác
Hệ thống màng tilacôit là nơi phân bố hệ sắc tố quang hợp, nơi xảy ra các phản ứng sáng. Xoang tilacoit là nơi xảy ra các phản ứng quang phân li nước và quá trình tổng hợp ATP trong quang hợp
Chất nền (stroma) của lục diệp là nơi diễn ra các phản ứng của pha tối quang hợp.
Cả ba phương án trên
Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp
-
A.
kém hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
-
B.
bằng ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
-
C.
lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
-
D.
nhỏ hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh lam.
Đáp án : C
Tia xanh tím kích thích sự tổng hợp các axit amin, prôtêin
Tia đỏ xúc tiến quá trình hình thành cacbohidrat
Nếu cùng cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn ánh sáng đơn sắc màu xanh tím.
Điểm bão hòa ánh sáng là:
-
A.
cường độ ánh sáng mà cường độ quang hợp đạt cực đại
-
B.
cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp
-
C.
cường độ tối đa để cường độ quang hợp bé hơn cường độ hô hấp
-
D.
cường độ ánh sáng để cây ngừng quang hợp
Đáp án : A
Khái niệm điểm bão hòa ánh sáng
Điểm bão hòa ánh sáng là trị số ánh sáng mà từ đó cường độ quang hợp không tăng thêm dù cho cường độ ánh sáng tiếp tục tăng.
Lá cây có màu xanh lục vì
-
A.
diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
-
B.
diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
-
C.
nhóm sắc tố phụ (carotenoit) hấp thụ ánh sáng màu xanh lục.
-
D.
các tia sáng màu xanh lục không được diệp lục hấp thụ.
Đáp án : D
Chất diệp lục là một sắc tố đặc biệt giúp lá cây hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời để quang hợp
Lá cây có màu xanh lục vì các tia sáng màu lục không bị diệp lục hấp thụ.
Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp ?
-
A.
quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.
-
B.
quá trình khử CO2
-
C.
quá trình quang phân li nước.
-
D.
sự biến đổi trạng thái của diệp lục (từ dạng bình thường sang trạng thái kích thước)
Đáp án : B
Lí thuyết pha sáng
Quá trình khử CO2 không có trong pha sáng của quá trình quang hợp.
Nước ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào?
-
A.
Là nguyên liệu quang hợp
-
B.
Điều tiết không khí
-
C.
Ảnh hưởng đến quang phổ
-
D.
Cả A và B
Đáp án : D
- Nước vừa là nguyên liệu của quá trình quang hợp, vừa là yếu tố tham gia vào việc đóng, mở khí không để trao đổi khí.
- Khi thiếu nước từ 40 – 60%, quang hợp giảm mạnh và có thể dẫn tới ngừng quang hợp.
Cả A và B
Trật tự đúng các giai đoạn trong chu trình Canvin là:
-
A.
khử APG thành AlPG→ cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP).
-
B.
cố định CO2→ tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ khử APG thành AlPG.
-
C.
khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định CO2.
-
D.
cố định CO2→ khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định CO2.
Đáp án : D
Cố định CO 2 → khử APG thành AlPG → tái sinh RiDP (ribulôzơ - 1,5 - điP)→ cố định CO 2 .
Nhóm sắc tố nào sau đây tham gia quá trình hấp thụ năng lượng ánh sáng?
-
A.
Diệp lục a và diệp lục b
-
B.
Diệp lục b và caroten
-
C.
Xanthophyl và diệp lục a
-
D.
Diệp lục b và carotenoit
Đáp án : D
Nhóm sắc tố tham gia quá trình hấp thụ và truyền ánh sáng đến trung tâm phản ứng là diệp lục b và carôtenoit (trong đó có caroten và xantophyl).
Diệp lục b và carotenoit
Bơm proton là quá trình nào sau đây?
-
A.
Phân giải năng lượng nhiệt động học
-
B.
Sử dụng năng lượng mặt trời để giải quyết sự chênh lệch nồng độ proton
-
C.
Hoạt động thẩm thấu
-
D.
Sử dụng năng lượng tích lũy trong ATP để giải quyết sự chênh lệch nồng độ proton
Đáp án : D
Bơm proton là loại protein xuyên màng có chức năng vận chuyển proton (H+) quan màng tế bào, hoạt động của nó cần được cung cấp năng lượng ATP
Sử dụng năng lượng tích lũy trong ATP để giải quyết sự chênh lệch nồng độ proton