Trắc nghiệm Sinh 11 bài 6 kết nối tri thức có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Sinh 11 - Kết nối tri thức có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 1. Trao đổi chất và chuyển h


Trắc nghiệm Bài 6. Hô hấp ở thực vật - Sinh 11 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 :

Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được

  • A.

    2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

  • B.

    1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

  • C.

    2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

  • D.

    2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.

Câu 2 :

Quá trình lên men được ứng dụng trong bao nhiêu hoạt động sau đây?

1. Sản xuất rượu bia 2. Làm sữa chua 3. Muối dưa 4. Sản xuất giấm

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    1

  • D.

    2

Câu 3 :

Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là

  • A.

    Rễ

  • B.

    Thân

  • C.

  • D.

    Quả

Câu 4 :

Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật

  • A.

    C4.

  • B.

    CAM.

  • C.

    C3.

  • D.

    C4 và thực vật CAM.

Câu 5 :

Giai đoạn đường phân diễn ra tại

  • A.

    Ti thể.

  • B.

    Tế bào chất.

  • C.

    Lục lạp.

  • D.

    Nhân.

Câu 6 :

So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí so với lên men

  • A.

    19 lần

  • B.

    18 lần

  • C.

    17 lần

  • D.

    16 lần

Câu 7 :

Hệ số hô hấp (RQ) là:

  • A.

    Tỷ số giữa phân tử H2O thải ra và phân tử O2 lấy vào khi hô hấp

  • B.

    Tỷ số giữa phân tử O2 thải ra và phân tử CO2 lấy vào khi hô hấp

  • C.

    Tỷ số giữa phân tử CO2 thải ra và phân tử H2O lấy vào khi hô hấp

  • D.

    Tỷ số giữa phân tử CO2 thải ra và phân tử O2 lấy vào khi hô hấp

Câu 8 :

Trong quá trình bảo quản nông sản, hô hấp gây ra tác hại nào sau đây?

  • A.

    Làm giảm nhiệt độ

  • B.

    Làm tăng khí O2

  • C.

    Tiêu hao chất hữu cơ

  • D.

    Làm giảm độ ẩm

Câu 9 :

Có bao nhiêu phân tử ATP và phân tử Axit piruvic được hình thành từ một phân tử glucose bị phân giải trong đường phân?

  • A.

    2

  • B.

    4

  • C.

    6

  • D.

    36

Câu 10 :

Chu trình Krebs diễn ra trong:

  • A.

    Chất nền của ti thể

  • B.

    Tế bào chất

  • C.

    Lục lạp

  • D.

    Nhân

Câu 11 :

Sản phẩm của phân giải kị khí là:

  • A.

    Rượu etylic + CO2 + năng lượng

  • B.

    Axit lactic + CO2 + năng lượng

  • C.

    Rượu etylic + năng lượng

  • D.

    Rượu etylic + CO2

Câu 12 :

Chuỗi truyền electron tạo ra:

  • A.

    32 ATP

  • B.

    34 ATP

  • C.

    36 ATP

  • D.

    38 ATP

Câu 13 :

Hô hấp là quá trình

  • A.

    oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

  • B.

    oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

  • C.

    oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời tích lỹ năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

  • D.

    khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể

Câu 14 :

Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây?

(1) Lizôxôm. (2) Ribôxôm. (3) Lục lạp

(4) Perôxixôm. (5) Ti thể. (6) Bộ máy Gôngi.

Phương án trả lời đúng là:

  • A.

    (3), (4) và (5).

  • B.

    (1), (4) và (5).

  • C.

    (2), (3) và (6).

  • D.

    (1),(4) và (6).

Câu 15 :

Quá trình hô hấp ở thực vật có ý nghĩa:

  • A.

    Đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển

  • B.

    Tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của các tế bào và cơ thể sinh vật

  • C.

    Làm sạch môi trường

  • D.

    Chuyển hóa gluxit thành CO2 và H2O

Câu 16 :

Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?

  • A.

    Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp.

  • B.

    Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep.

  • C.

    Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp.

  • D.

    Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.

Câu 17 :

Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra

  • A.

    chỉ rượu etylic.

  • B.

    rượu etylic hoặc axit lactic.

  • C.

    chỉ axit lactic.

  • D.

    đồng thời rượu etylic và axit lactic.

Câu 18 :

Bào quan thực hiện quá trình hô hấp hiếu khí là:

  • A.

    Không bào

  • B.

    Ti thể

  • C.

    Trung thể

  • D.

    Lạp thể

Câu 19 :

Chu trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:

  • A.

    chuối truyền electron.

  • B.

    chương trình Crep.

  • C.

    đường phân.

  • D.

    tổng hợp Axetyl - CoA.

Câu 20 :

Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?

  • A.
    giọt nước màu trong ống mao dẫn bị đẩy dần sang vị trí số 6,7,8.
  • B.
    Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm không đổi.
  • C.
    Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbonat.
  • D.
    Nồng độ khí oxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng nhanh.

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được

  • A.

    2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

  • B.

    1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

  • C.

    2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

  • D.

    2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.

Câu 2 :

Quá trình lên men được ứng dụng trong bao nhiêu hoạt động sau đây?

1. Sản xuất rượu bia 2. Làm sữa chua 3. Muối dưa 4. Sản xuất giấm

  • A.

    3

  • B.

    4

  • C.

    1

  • D.

    2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sản xuất giấm là quá trình oxi hóa rượu

Lời giải chi tiết :

(1),(2) và (3)

Câu 3 :

Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là

  • A.

    Rễ

  • B.

    Thân

  • C.

  • D.

    Quả

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hô hấp diễn ra ở hầu hết mọi bộ phận, nhưng diễn ra mạnh nhất ở rễ , tạo áp suất thẩm thấu lớn để hút nước (cùng các chất khoáng hòa tan) .

Lời giải chi tiết :

Rễ

Câu 4 :

Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật

  • A.

    C4.

  • B.

    CAM.

  • C.

    C3.

  • D.

    C4 và thực vật CAM.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C3

Lời giải chi tiết :

Hô hấp sáng xảy ra ở thực vật C3

Câu 5 :

Giai đoạn đường phân diễn ra tại

  • A.

    Ti thể.

  • B.

    Tế bào chất.

  • C.

    Lục lạp.

  • D.

    Nhân.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

Đường phân diễn ra tại tế bào chất

Câu 6 :

So sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí so với lên men

  • A.

    19 lần

  • B.

    18 lần

  • C.

    17 lần

  • D.

    16 lần

Đáp án : C

Phương pháp giải :

- Hiệu quả năng lượng của quá trình hô hâp hiếu khí khi phân giải 1 phân tử glucôzơ là 34 ATP.

- Hiệu quả năng lượng của quá trình lên men khi phân giải 1 phân tử glucôzơ là 2 ATP.

Lời giải chi tiết :

Vậy hô hấp hiếu khí hiệu quả hơn lên men 34:2 = 17 lần .

Câu 7 :

Hệ số hô hấp (RQ) là:

  • A.

    Tỷ số giữa phân tử H2O thải ra và phân tử O2 lấy vào khi hô hấp

  • B.

    Tỷ số giữa phân tử O2 thải ra và phân tử CO2 lấy vào khi hô hấp

  • C.

    Tỷ số giữa phân tử CO2 thải ra và phân tử H2O lấy vào khi hô hấp

  • D.

    Tỷ số giữa phân tử CO2 thải ra và phân tử O2 lấy vào khi hô hấp

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khái niệm hệ số RQ

Lời giải chi tiết :

Hệ số RQ là tỷ số giữa phân tử CO2 thải ra và phân tử O2 lấy vào khi hô hấp

Câu 8 :

Trong quá trình bảo quản nông sản, hô hấp gây ra tác hại nào sau đây?

  • A.

    Làm giảm nhiệt độ

  • B.

    Làm tăng khí O2

  • C.

    Tiêu hao chất hữu cơ

  • D.

    Làm giảm độ ẩm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hô hấp làm tiêu hao các chất hữu cơ được tích luỹ trong nông sản cho nên làm giảm chất lượng của nông sản .

Lời giải chi tiết :

Hô hấp làm tiêu hao các chất hữu cơ được tích luỹ trong nông sản cho nên làm giảm chất lượng của nông sản.

Câu 9 :

Có bao nhiêu phân tử ATP và phân tử Axit piruvic được hình thành từ một phân tử glucose bị phân giải trong đường phân?

  • A.

    2

  • B.

    4

  • C.

    6

  • D.

    36

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

Có 2 ATP và 2 axit piruvic

Câu 10 :

Chu trình Krebs diễn ra trong:

  • A.

    Chất nền của ti thể

  • B.

    Tế bào chất

  • C.

    Lục lạp

  • D.

    Nhân

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

Chu trình Krebs diễn ra trong chất nền của ti thể

Câu 11 :

Sản phẩm của phân giải kị khí là:

  • A.

    Rượu etylic + CO2 + năng lượng

  • B.

    Axit lactic + CO2 + năng lượng

  • C.

    Rượu etylic + năng lượng

  • D.

    Rượu etylic + CO2

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

Sản phẩm của phân giải kị khí: rượu etylic + CO2 + năng lượng

Câu 12 :

Chuỗi truyền electron tạo ra:

  • A.

    32 ATP

  • B.

    34 ATP

  • C.

    36 ATP

  • D.

    38 ATP

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

Chuỗi chuyền electron chỉ tạo ra 34 ATP , còn toàn bộ hô hấp nội bào tạo 38 ATP (Đường phân tạo 2 ATP, chu trình crep 2 ATP)

Câu 13 :

Hô hấp là quá trình

  • A.

    oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

  • B.

    oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành O2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

  • C.

    oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời tích lỹ năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

  • D.

    khử các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Khái niệm về hô hấp

Lời giải chi tiết :

Hô hấp là quá trình oxi hóa các hợp chất hữu cơ thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng cần thiết cho các hoạt động sống của cơ thể.

Câu 14 :

Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây?

(1) Lizôxôm. (2) Ribôxôm. (3) Lục lạp

(4) Perôxixôm. (5) Ti thể. (6) Bộ máy Gôngi.

Phương án trả lời đúng là:

  • A.

    (3), (4) và (5).

  • B.

    (1), (4) và (5).

  • C.

    (2), (3) và (6).

  • D.

    (1),(4) và (6).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

Hô hấp sáng xảy ra ở:

- Peroxisome

- Ty thể

- Lục lạp

Câu 15 :

Quá trình hô hấp ở thực vật có ý nghĩa:

  • A.

    Đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển

  • B.

    Tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của các tế bào và cơ thể sinh vật

  • C.

    Làm sạch môi trường

  • D.

    Chuyển hóa gluxit thành CO2 và H2O

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hô hấp là quá trình không ngừng cung cấp O2 cho các tế bào của cơ thể và loại CO2 do các tế bào thải ra khỏi cơ thể . Oxy đi vào cơ thể được sử dụng để oxi hóa các chất dinh dưỡng, tạo năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể.

Lời giải chi tiết :

Vai trò của hô hấp: tạo năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của các tế bào và cơ thể sinh vật

Câu 16 :

Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?

  • A.

    Chu trình crep → Đường phân → Chuối truyền electron hô hấp.

  • B.

    Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp→ Chu trình Crep.

  • C.

    Đường phân → Chu trình Crep→ Chuỗi truyền electron hô hấp.

  • D.

    Chuỗi truyền electron hô hấp → Chu trình Crep → Đường phân.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự: Đường phân → chu trình Crep → Chuỗi truyền electron hô hấp .

Câu 17 :

Phân giải kị khí (lên men) từ axit piruvic tạo ra

  • A.

    chỉ rượu etylic.

  • B.

    rượu etylic hoặc axit lactic.

  • C.

    chỉ axit lactic.

  • D.

    đồng thời rượu etylic và axit lactic.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

Lên men tạo rượu etylic hoặc axit lactic.

Câu 18 :

Bào quan thực hiện quá trình hô hấp hiếu khí là:

  • A.

    Không bào

  • B.

    Ti thể

  • C.

    Trung thể

  • D.

    Lạp thể

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Ti thể là bào quan chính thựuc hiện hô hấp hiếu khí

Lời giải chi tiết :

Ti thể

Câu 19 :

Chu trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là:

  • A.

    chuối truyền electron.

  • B.

    chương trình Crep.

  • C.

    đường phân.

  • D.

    tổng hợp Axetyl - CoA.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Lời giải chi tiết :

Giai đoạn chung: Đường phân

Câu 20 :

Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?

  • A.
    giọt nước màu trong ống mao dẫn bị đẩy dần sang vị trí số 6,7,8.
  • B.
    Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm không đổi.
  • C.
    Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbonat.
  • D.
    Nồng độ khí oxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng nhanh.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hô hấp thực vật sinh ra một lượng lớn khí CO2

Lời giải chi tiết :

Hạt đang nảy mầm sẽ hô hấp mạnh tạo ra khí CO2 ; nhiệt lượng, hút khí O2

Khí CO­2 sẽ bị hấp thụ bởi vôi xút tạo thành canxi cacbonat.

A sai, vì hạt hút không khí, làm giọt nước màu di chuyển về vị trí 4,3,2

B sai, nhiệt độ sẽ tăng lên

C đúng.

D sai, hạt nảy mầm hút khí O2 , nồng độ khí O2 sẽ giảm


Cùng chủ đề:

Bài tập trắc nghiệm Sinh 11 - Kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Sinh 11 bài 1 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Sinh 11 bài 2 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Sinh 11 bài 4 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Sinh 11 bài 6 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Sinh 11 bài 8 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Sinh 11 bài 9 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Sinh 11 bài 10 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Sinh 11 bài 12 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm Sinh 11 bài 13 kết nối tri thức có đáp án