Trắc nghiệm tiếng anh 6 global success đọc hiểu unit 3 có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Global Success có đáp án Bài tập trắc nghiệm Unit 3 My Friends


Trắc nghiệm Đọc hiểu Unit 3 Tiếng Anh 6 Global Success

Đề bài

Câu 1 :

Read the passage and choose the best answer.

Three people were asked about their best friend and here is what they said.

Jason (14, a student): Tom is my neighbor. We've been friends for 7 years. Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes. He's a funny but reliable person. He makes me really happy and relaxed with all of his jokes. Oh. We're visiting his uncle's farm next weekend. We're going fishing in the morning and flying kites on the farm in the afternoon. I'm sure it will be fun.
Kien (25, a teacher): My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. She's a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses. She has a good sense of humour that makes me love to be with her. She's going on a vacation with her family in Hue. Next Friday she's coming back and we're eating out together in the evening.
Riko (16, a student): I love my twin sister, Kiko. We grew up together. We tell each other everything and we spend day and night together. We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces. However, we have quite different personalities. She's confident and humorous but I am a bit shy and sensitive. She's going on a field trip on a farm in the countryside. I miss her so much.
Câu 1.1
________ has big round eyes.
  • A.
    Jason
  • B.
    Tom
  • C.
    Trang
  • D.
    Kiko
Câu 1.2

________ are funny.

  • A.
    Jason and Trang
  • B.
    Tom and Kiko
  • C.
    Tom, Trang and Kiko
  • D.
    Kien, Tom and Trang
Câu 1.3

Riko and Kiko ________.

  • A.

    look like each other

  • B.

    love the same things

  • C.
    have round faces
  • D.
    All are correct
Câu 1.4
________ have been friends for over twenty years.
  • A.
    Jason and Tom
  • B.
    Kien and Trang
  • C.
    Riko and Kiko
  • D.
    None are correct.
Câu 1.5
has/ have chubby cheeks.
  • A.
    Trang
  • B.
    Riko
  • C.
    Kiko
  • D.

    All are correct

Câu 2 :

Read the passage carefully and decide if the statements are true (T) or false (F)

I like to think that I’m qualified to talk about friendship. See, I hardly have any friends, so I can look at the issue objectively, as an outsider. I could get all emotional about the topic of friendship, and the drama that can cause some friendships to end. However, friendship is something that can be considered to be seasonal or unconditional.

So, for me, it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages, and to see which friendships survive each transition. Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school, where my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons, from who could have a piece of whose snack to who was whose best friend.

1. The writer has a lot of friends.

Đúng
Sai

2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional.

Đúng
Sai

3. We can look at friend from different life stages.

Đúng
Sai

4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school.

Đúng
Sai

5. His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and studying.

Đúng
Sai

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Read the passage and choose the best answer.

Three people were asked about their best friend and here is what they said.

Jason (14, a student): Tom is my neighbor. We've been friends for 7 years. Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes. He's a funny but reliable person. He makes me really happy and relaxed with all of his jokes. Oh. We're visiting his uncle's farm next weekend. We're going fishing in the morning and flying kites on the farm in the afternoon. I'm sure it will be fun.
Kien (25, a teacher): My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. She's a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses. She has a good sense of humour that makes me love to be with her. She's going on a vacation with her family in Hue. Next Friday she's coming back and we're eating out together in the evening.
Riko (16, a student): I love my twin sister, Kiko. We grew up together. We tell each other everything and we spend day and night together. We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces. However, we have quite different personalities. She's confident and humorous but I am a bit shy and sensitive. She's going on a field trip on a farm in the countryside. I miss her so much.
Câu 1.1
________ has big round eyes.
  • A.
    Jason
  • B.
    Tom
  • C.
    Trang
  • D.
    Kiko

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức : Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

________ có đôi mắt to tròn.

A. Jason

B. Tom

C. Trang

D. Kiko

Thông tin: Tom's tall and he has blond hair and big round blue eyes.

Tạm dịch: Tom cao và anh ấy có mái tóc vàng và đôi mắt to tròn màu xanh lam.

Câu 1.2

________ are funny.

  • A.
    Jason and Trang
  • B.
    Tom and Kiko
  • C.
    Tom, Trang and Kiko
  • D.
    Kien, Tom and Trang

Đáp án: C

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

________ thú vị.

A. Jason và Trang

B. Tom và Kiko

C. Tom, Trang và Kiko

D. Kiên, Tom và Trang

Thông tin:

- Jason:Tom is my neighbour… He's a funny but reliable person.

(Tom là hàng xóm của tôi… Anh ấy là một người vui tính nhưng đáng tin cậy.)

- Kiên: My best friend is my colleague, Trang. …She has a good sense of humour that makes me love to be with her.

(Bạn thân nhất của tôi là đồng nghiệp của tôi, Trang…Cô ấy có khiếu hài hước khiến tôi thích ở bên cô ấy.)

- Riko: I love my twin sister, Kiko.… She's confident and humorous .

(Tôi yêu chị gái sinh đôi của tôi, Kiko.… Cô ấy tự tin và hài hước.)

Câu 1.3

Riko and Kiko ________.

  • A.

    look like each other

  • B.

    love the same things

  • C.
    have round faces
  • D.
    All are correct

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

Riko và Kiko ________.

A. giống nhau

B. yêu những điều giống nhau

C. có khuôn mặt tròn

D. Tất cả đều đúng.

Thông tin:

Riko: We look identical and even have the same tastes. We are both a little chubby and have round faces.

Tạm dịch: Chúng tôi trông giống hệt nhau và thậm chí có cùng sở thích. Cả hai chúng tôi đều hơi mũm mĩm và có khuôn mặt tròn.

Câu 1.4
________ have been friends for over twenty years.
  • A.
    Jason and Tom
  • B.
    Kien and Trang
  • C.
    Riko and Kiko
  • D.
    None are correct.

Đáp án: B

Phương pháp giải :

Kiến thức: Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

_______ đã là bạn của nhau hơn hai mươi năm.

A. Jason và Tom

B. Kiên và Trang

C. Riko và Kiko

D. Không câu nào đúng.

Thông tin:

- Jason: Tom is my neighbour. We've been friends for 7 years. (Tom là hàng xóm của tôi. Chúng tôi đã là bạn của nhau trong 7 năm.)

- Kien: My best friend is my colleague, Trang. We studied together from kindergarten to high school. (Bạn thân nhất của tôi là đồng nghiệp của tôi, Trang. Chúng tôi học cùng nhau từ mẫu giáo đến cấp ba.) => hơn 20 năm

- Riko và Kiko và 2 chị em cùng lớn lên với nhau, không phải bạn.

Câu 1.5
has/ have chubby cheeks.
  • A.
    Trang
  • B.
    Riko
  • C.
    Kiko
  • D.

    All are correct

Đáp án: D

Phương pháp giải :

Kiến thức : Đọc hiểu

Lời giải chi tiết :

_______ có đôi má phúng phính.

A. Trang

B. Riko

C. Kiko

D. Tất cả đều đúng

Thông tin:

Kiên: She (Trang) is a bit awkward sometimes but she looks lovely with chubby cheeks and big round glasses.

Riko: We are both a little chubby and have round faces.

Tạm dịch: Cả hai chúng tôi đều hơi mũm mĩm và có khuôn mặt tròn.

Câu 2 :

Read the passage carefully and decide if the statements are true (T) or false (F)

I like to think that I’m qualified to talk about friendship. See, I hardly have any friends, so I can look at the issue objectively, as an outsider. I could get all emotional about the topic of friendship, and the drama that can cause some friendships to end. However, friendship is something that can be considered to be seasonal or unconditional.

So, for me, it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages, and to see which friendships survive each transition. Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school, where my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons, from who could have a piece of whose snack to who was whose best friend.

1. The writer has a lot of friends.

Đúng
Sai

2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional.

Đúng
Sai

3. We can look at friend from different life stages.

Đúng
Sai

4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school.

Đúng
Sai

5. His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and studying.

Đúng
Sai
Đáp án

1. The writer has a lot of friends.

Đúng
Sai

2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional.

Đúng
Sai

3. We can look at friend from different life stages.

Đúng
Sai

4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school.

Đúng
Sai

5. His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and studying.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Chú ý vào các thông tin:

1. See, I hardly have any friends

2. Câu cuối cùng của đoạn 1

3. it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages

4. Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school

5. my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons

Lời giải chi tiết :

Question 1. The writer has a lot of friends. (NB)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Nhà văn có rất nhiều bạn.

Thông tin: See, I hardly have any friends (Bạn thấy đấy, tôi hầu như không có bạn bè)

=> Sai với nội dung bài đọc (False)

Đáp án: False

Question 2. Friendship is considered to be seasonal or unconditional. (TH)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Tình bạn được coi là theo mùa hoặc vô điều kiện.

=> Đúng với nội dung bài đọc (True)

Đáp án: True

Question 3. We can look at friend from different life stages. (VD)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Chúng ta có thể nhìn bạn bè từ các giai đoạn cuộc sống khác nhau.

Thông tin: it’s interesting to look at it from the perspective of our various life stages

(thật thú vị khi nhìn nó từ quan điểm trong các giai đoạn cuộc sống khác nhau

=> Đúng với nội dung bài đọc (True)

Đáp án: True

Question 4. An interesting memory of the writer about friendship happened in primary school. (NB)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Một kỉ niệm thú vị của nhà văn về tình bạn đã xảy ra ở trường tiểu học.

Thông tin: Friendship conjures a few interesting memories for me, the main one was in primary school

(Tình bạn gợi cho tôi một vài kỷ niệm thú vị, đó chính là những kỷ niệm ở trường tiểu học)

=> Đúng với nội dung bài đọc (True)

Đáp án: True

Question 5. His primary schoolmates would spend most of break time on playing sports and studying. (TH)

Lời giải:

Tạm dịch câu hỏi: Các bạn học tiểu học của anh sẽ dành phần lớn thời gian nghỉ ngơi để chơi thể thao và học tập.

Thông tin: my schoolmates would spend most of break time arguing or discussing various going-ons

(nơi các bạn học của tôi sẽ dành phần lớn thời gian để tranh luận hoặc thảo luận về nhiều hoạt động khác nhau)

=> Sai với nội dung bài đọc (False)

Đáp án: False

Xem Bài Dịch

Tôi thích nghĩ rằng tôi đã đủ khả năng để nói về tình bạn. Bạn thấy đấy, tôi hầu như không có bạn bè, vì vậy tôi có thể nhìn vấn đề một cách khách quan, như một người ngoài cuộc. Tôi có thể có được tất cả cảm xúc của tình bạn, và những diễn biến có thể khiến một số tình bạn kết thúc. Tuy nhiên, tình bạn là thứ có thể được coi là theo mùa hoặc vô điều kiện.

Vì vậy, đối với tôi, thật thú vị khi nhìn nó từ quan điểm trong các giai đoạn cuộc sống khác nhau để xem tình bạn nào tồn tại qua mỗi quá trình chuyển đổi. Tình bạn gợi cho tôi một vài kỷ niệm thú vị, đó chính là những kỷ niệm ở trường tiểu học, nơi các bạn học của tôi sẽ dành phần lớn thời gian để tranh luận hoặc thảo luận về nhiều hoạt động khác nhau, từ những người có thể ăn vặt tới ai là bạn thân nhất.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm tiếng anh 6 global success từ vựng unit 10 phần 2 có đáp án
Trắc nghiệm tiếng anh 6 global success từ vựng unit 11 có đáp án
Trắc nghiệm tiếng anh 6 global success từ vựng unit 12 có đáp án
Trắc nghiệm tiếng anh 6 global success đọc hiểu unit 1 có đáp án
Trắc nghiệm tiếng anh 6 global success đọc hiểu unit 2có đáp án
Trắc nghiệm tiếng anh 6 global success đọc hiểu unit 3 có đáp án
Trắc nghiệm tiếng anh 6 global success đọc hiểu unit 4 có đáp án
Trắc nghiệm tiếng anh 6 global success đọc hiểu unit 5 có đáp án
Trắc nghiệm tiếng anh 6 global success đọc hiểu unit 6 có đáp án
Trắc nghiệm tiếng anh 6 global success đọc hiểu unit 7 có đáp án
Trắc nghiệm tiếng anh 6 global success đọc hiểu unit 8 có đáp án