Trắc nghiệm tiếng anh 6 global success ngữ pháp liên từ có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Global Success có đáp án Bài tập trắc nghiệm Unit 7 Television


Trắc nghiệm Ngữ pháp Liên từ Tiếng Anh 6 Global Success

Đề bài

Câu 1 :

Choose the best answer.

He wants to get high marks in the final exam, _______ he is trying his best.

  • A.

    but

  • B.

    so

  • C.

    and

  • D.

    because

Câu 2 :

Choose the best answer.

Ann didn’t come to my birthday party ______ it rained heavily.

  • A.

    so

  • B.

    and

  • C.

    because

  • D.

    although

Câu 3 :

Choose the best answer.

_______ she is lazy, she passed the exam last week.

  • A.

    Because

  • B.

    Although

  • C.

    So

  • D.

    When

Câu 4 :

Choose the best answer.

Most people like watching comedy ________ it's very entertaining.

  • A.

    but

  • B.

    or

  • C.

    so

  • D.

    because

Câu 5 :

Choose the best answer.

He likes travelling ______ discovering the world.

  • A.

    and

  • B.

    so

  • C.

    but

  • D.

    because

Câu 6 :

Choose the best answer.

A comedian is a person who makes people laugh by telling jokes ______ funny stories.

  • A.

    so

  • B.

    when

  • C.

    although

  • D.

    and

Câu 7 :

Choose the best answer.

He likes playing basketball _____ it is so funny.

  • A.

    so

  • B.

    because

  • C.

    but

  • D.

    although

Câu 8 :

Choose the best answer.

Why don’t you go out and see movies with her? - ______ I’m so busy.

  • A.

    so

  • B.

    because

  • C.

    then

  • D.

    when

Câu 9 :

Choose the best answer.

My father likes watching TV ______ he spends most of his time in the evening watching his favourite programmes.

  • A.

    so

  • B.

    because

  • C.

    and

  • D.

    but

Câu 10 :

Choose the best answer.

That TV programme is not only interesting _______ it also teaches children many things about family and friendship.

  • A.

    and

  • B.

    so

  • C.

    because

  • D.

    but

Câu 11 :

Choose the best answer.

_______ the newsreader on BBC One reads very fast. My brother can hear everthing in the news.

  • A.

    But

  • B.

    Although

  • C.

    When

  • D.

    Because

Câu 12 :

Choose the best answer.

My brother can’t swim ______ he is afraid of water.

  • A.

    because

  • B.

    and

  • C.

    but

  • D.

    so

Câu 13 :

Choose the best answer.

Henry can play the guitar _______ the harmonica at the same time.

  • A.

    because

  • B.

    but

  • C.

    and

  • D.

    or

Câu 14 :

Choose the best answer.

My family enjoys watching game shows ______ they are very exciting and interesting.

  • A.

    so

  • B.

    because

  • C.

    but

  • D.

    and

Câu 15 :

Choose the best answer.

I have to go out, ________ I cannot watch television with my family tonight.

  • A.

    so

  • B.

    or

  • C.

    but

  • D.

    while

Câu 16 :

Choose the best answer.

_________ Minh likes sport programmes, he watches this animal programme with his family.

  • A.

    Because

  • B.

    Although

  • C.

    When

  • D.

    But

Câu 17 :

Choose the best answer.

________ she knows that watching too much TV is a bad habit, she watches less TV than she did before.

  • A.

    Or

  • B.

    So

  • C.

    Because

  • D.

    Although

Câu 18 :

Choose the best answer.

He stayed up late to watch the football match last night, ______ he went to school late this morning.

  • A.

    or

  • B.

    and

  • C.

    but

  • D.

    so

Câu 19 :

Choose the best answer.

You can go to my house to borrow books tonight ______ I will bring them for you tomorrow.

  • A.

    and

  • B.

    or

  • C.

    but

  • D.

    so

Câu 20 :

Choose the best answer.

Watching TV much is not good for our eyes ______ it can make us short-sighted.

  • A.

    but

  • B.

    because

  • C.

    so

  • D.

    and

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Choose the best answer.

He wants to get high marks in the final exam, _______ he is trying his best.

  • A.

    but

  • B.

    so

  • C.

    and

  • D.

    because

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

But: Nhưng

So: Vì vậy

And: Và

Because: Bởi vì

Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so”

=> He wants to get high marks in the final exam, so he is trying his best.

Tạm dịch: Anh ấy muốn đạt điểm cao trong kỳ thi cuối cùng, vì vậy anh ấy đang cố gắng hết sức.

Câu 2 :

Choose the best answer.

Ann didn’t come to my birthday party ______ it rained heavily.

  • A.

    so

  • B.

    and

  • C.

    because

  • D.

    although

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

so: vì vậy

and: và

because: bởi vì

although: mặc dù

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

=>  Ann didn’t come to my birthday party because it rained heavily.

Tạm dịch: Ann không đến dự tiệc sinh nhật của tôi vì trời mưa to

Câu 3 :

Choose the best answer.

_______ she is lazy, she passed the exam last week.

  • A.

    Because

  • B.

    Although

  • C.

    So

  • D.

    When

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Because: Bởi vì

Although: Mặc dù

So: Vì vậy

When: Khi

Ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập nhau => dùng “although”

=> Although she is lazy, she passed the exam last week.

Tạm dịch: Mặc dù lười biếng, cô ấy đã vượt qua kỳ thi tuần trước.

Câu 4 :

Choose the best answer.

Most people like watching comedy ________ it's very entertaining.

  • A.

    but

  • B.

    or

  • C.

    so

  • D.

    because

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

but: nhưng

or: hoặc

so: vì vậy

because: bởi vì

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

=> Most people like watching comedy because it's very entertaining.

Tạm dịch: Hầu hết mọi người thích xem hài kịch vì nó rất thú vị.

Câu 5 :

Choose the best answer.

He likes travelling ______ discovering the world.

  • A.

    and

  • B.

    so

  • C.

    but

  • D.

    because

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

and: và

so: vì vậy

but: nhưng

because: bởi vì

Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (động từ), cùng dạng (V_ing) và cùng vai trò trong câu => dùng “and”

=> He likes travelling and discovering the world.

Tạm dịch: Anh ấy thích đi du lịch và khám phá thế giới.

Câu 6 :

Choose the best answer.

A comedian is a person who makes people laugh by telling jokes ______ funny stories.

  • A.

    so

  • B.

    when

  • C.

    although

  • D.

    and

Đáp án : D

Phương pháp giải :

so: vì vậy

when: khi

although: mặc dù

and: và

Lời giải chi tiết :

so: vì vậy

when: khi

although: mặc dù

and: và

Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (tính từ) và cùng vai trò trong câu => dùng “and”

=> A comedian is a person who makes people laugh by telling jokes and funny stories.

Tạm dịch: Một diễn viên hài là một người khiến mọi người cười bằng cách kể chuyện cười và những câu chuyện hài hước.

Câu 7 :

Choose the best answer.

He likes playing basketball _____ it is so funny.

  • A.

    so

  • B.

    because

  • C.

    but

  • D.

    although

Đáp án : B

Phương pháp giải :

so: vì vậy

because: bởi vì

but: nhưng

although: mặc dù

Lời giải chi tiết :

so: vì vậy

because: bởi vì

but: nhưng

although: mặc dù

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

=>  He likes playing basketball because it is so funny.

Tạm dịch: Anh ấy thích chơi bóng rổ vì nó rất vui.

Câu 8 :

Choose the best answer.

Why don’t you go out and see movies with her? - ______ I’m so busy.

  • A.

    so

  • B.

    because

  • C.

    then

  • D.

    when

Đáp án : B

Phương pháp giải :

so: vì vậy

because: bởi vì

then: sau đó

when: khi

Lời giải chi tiết :

so: vì vậy

because: bởi vì

then: sau đó

when: khi

Câu hỏi bắt đầu bằng “why” (tại sao) yêu cầu một câu trả lời nêu lên lí do => bắt đầu bằng “because”

=>  Why don’t you go out and see movies with her? - Because I’m so busy.

Tạm dịch: Tại sao bạn không đi xem phim với cô ấy? - Vì tôi rất bận.

Câu 9 :

Choose the best answer.

My father likes watching TV ______ he spends most of his time in the evening watching his favourite programmes.

  • A.

    so

  • B.

    because

  • C.

    and

  • D.

    but

Đáp án : A

Phương pháp giải :

so: vì vậy

because: bởi vì

and: và

but: nhưng

Lời giải chi tiết :

so: vì vậy

because: bởi vì

and: và

but: nhưng

Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so”

=>  My father likes watching TV so he spends most of his time in the evening watching his favourite programmes.

Tạm dịch: Bố tôi thích xem TV vì vậy nên ông dành phần lớn thời gian vào buổi tối để xem các chương trình yêu thích của mình.

Câu 10 :

Choose the best answer.

That TV programme is not only interesting _______ it also teaches children many things about family and friendship.

  • A.

    and

  • B.

    so

  • C.

    because

  • D.

    but

Đáp án : D

Phương pháp giải :

and: và

so: vì vậy

because: bởi vì

but: nhưng

Lời giải chi tiết :

and: và

so: vì vậy

because: bởi vì

but: nhưng

Cụm từ: not only…but also … (không chỉ … mà còn …)

=>  That TV programme is not only interesting but it also teaches children many things about family and friendship.

Tạm dịch: Chương trình truyền hình đó không chỉ thú vị mà nó còn dạy cho trẻ em nhiều điều về gia đình và tình bạn.

Câu 11 :

Choose the best answer.

_______ the newsreader on BBC One reads very fast. My brother can hear everthing in the news.

  • A.

    But

  • B.

    Although

  • C.

    When

  • D.

    Because

Đáp án : B

Phương pháp giải :

But: Nhưng

Although: Mặc dù

When: Khi

Because: Bởi vì

Lời giải chi tiết :

But: Nhưng

Although: Mặc dù

When: Khi

Because: Bởi vì

Ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập nhau => dùng “although”

=> Although the newsreader on BBC One reads very fast. My brother can hear everthing in the news.

Tạm dịch: Mặc dù người đọc tin tức trên BBC One đọc rất nhanh. Anh tôi có thể nghe thấy mọi thứ trong tin tức.

Câu 12 :

Choose the best answer.

My brother can’t swim ______ he is afraid of water.

  • A.

    because

  • B.

    and

  • C.

    but

  • D.

    so

Đáp án : A

Phương pháp giải :

because: bởi vì

and: và

but: nhưng

so: vì vậy

Lời giải chi tiết :

because: bởi vì

and: và

but: nhưng

so: vì vậy

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

=>  My brother can’t swim because he is afraid of water.

Tạm dịch: Anh tôi không biết bơi vì anh ấy sợ nước.

Câu 13 :

Choose the best answer.

Henry can play the guitar _______ the harmonica at the same time.

  • A.

    because

  • B.

    but

  • C.

    and

  • D.

    or

Đáp án : C

Phương pháp giải :

because: bởi vì

but: nhưng

and: và

or: hoặc

Lời giải chi tiết :

because: bởi vì

but: nhưng

and: và

or: hoặc

Trong trường hợp này ta cần một từ nối giữa 2 từ cùng loại (danh từ) và cùng vai trò trong câu => dùng “and”

=>  Henry can play the guitar and the harmonica at the same time.

Tạm dịch: Henry có thể chơi guitar và hòa âm cùng một lúc.

Câu 14 :

Choose the best answer.

My family enjoys watching game shows ______ they are very exciting and interesting.

  • A.

    so

  • B.

    because

  • C.

    but

  • D.

    and

Đáp án : B

Phương pháp giải :

so: vì vậy

because: bởi vì

but: nhưng

and: và

Lời giải chi tiết :

so: vì vậy

because: bởi vì

but: nhưng

and: và

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

=>  My family enjoys watching game shows because they are very exciting and interesting.

Tạm dịch: Gia đình tôi thích xem các trò chơi truyền hình vì chúng rất thú vị và hấp dẫn.

Câu 15 :

Choose the best answer.

I have to go out, ________ I cannot watch television with my family tonight.

  • A.

    so

  • B.

    or

  • C.

    but

  • D.

    while

Đáp án : A

Phương pháp giải :

so: vì vậy

or: hoặc

but: nhưng

while: trong khi

Lời giải chi tiết :

so: vì vậy

or: hoặc

but: nhưng

while: trong khi

Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so”

=>  I have to go out, so I can not watch television with my family tonight.

Tạm dịch: Tôi phải ra ngoài, vì vậy tôi không thể xem tivi cùng gia đình tối nay.

Câu 16 :

Choose the best answer.

_________ Minh likes sport programmes, he watches this animal programme with his family.

  • A.

    Because

  • B.

    Although

  • C.

    When

  • D.

    But

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Because: Bởi vì

Although: Mặc dù

When: Khi

But: Nhưng

Lời giải chi tiết :

Because: Bởi vì

Although: Mặc dù

When: Khi

But: Nhưng

Ta thấy hai vế câu có nghĩa đối lập nhau => dùng “but” hoặc “although”, nhưng ta không dùng “but” trong trường hợp này vì “but” không được dùng trong vế đầu của câu có 2 mệnh đề.

=> Although Minh likes sport programmes, he watches this animal programme with his family.

Tạm dịch: Mặc dù Minh thích các chương trình thể thao, anh ấy xem chương trình động vật này cùng gia đình.

Câu 17 :

Choose the best answer.

________ she knows that watching too much TV is a bad habit, she watches less TV than she did before.

  • A.

    Or

  • B.

    So

  • C.

    Because

  • D.

    Although

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Or: Hoặc

So: Vì vậy

Because: Bởi vì

Although: Mặc dù

Lời giải chi tiết :

Or: Hoặc

So: Vì vậy

Because: Bởi vì

Although: Mặc dù

Ta thấy vế trước là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế sau => dùng “because”

=> Because she knows that watching too much TV is a bad habit, she watches less TV than she did before

Tạm dịch: Bởi vì cô ấy biết rằng xem TV quá nhiều là một thói quen xấu, cô ấy xem TV ít hơn trước đây.

Câu 18 :

Choose the best answer.

He stayed up late to watch the football match last night, ______ he went to school late this morning.

  • A.

    or

  • B.

    and

  • C.

    but

  • D.

    so

Đáp án : D

Phương pháp giải :

or: hoặc

and: và

but: nhưng

so: vì vậy

Lời giải chi tiết :

or: hoặc

and: và

but: nhưng

so: vì vậy

Ta thấy hành động ở vế sau là kết quả của vế trước => dùng “so”

=> He stayed up late to watch the football match last night, so he went to school late this morning.

Tạm dịch: Anh thức khuya để xem trận bóng đá tối qua, vì vậy anh đi học muộn vào sáng nay.

Câu 19 :

Choose the best answer.

You can go to my house to borrow books tonight ______ I will bring them for you tomorrow.

  • A.

    and

  • B.

    or

  • C.

    but

  • D.

    so

Đáp án : B

Phương pháp giải :

and: và

or: hoặc

but: nhưng

so: vì vậy

Lời giải chi tiết :

and: và

or: hoặc

but: nhưng

so: vì vậy

Ta thấy 2 mệnh đề có ý nghĩa lựa chọn không cái này thì cái kia => dùng “or”

=>  You can go to my house to borrow books tonight or I will bring them for you tomorrow.

Tạm dịch: Bạn có thể đến nhà tôi để mượn sách tối nay hoặc tôi sẽ mang chúng cho bạn vào ngày mai.

Câu 20 :

Choose the best answer.

Watching TV much is not good for our eyes ______ it can make us short-sighted.

  • A.

    but

  • B.

    because

  • C.

    so

  • D.

    and

Đáp án : B

Phương pháp giải :

but: nhưng

because: bởi vì

so: vì vậy

and: và

Lời giải chi tiết :

but: nhưng

because: bởi vì

so: vì vậy

and: và

Ta thấy vế sau là nguyên nhân dẫn đến hành động ở vế trước => dùng “because”

=>  Watching TV much is not good for our eyes because it can make us short-sighted.

Tạm dịch: Xem TV nhiều không tốt cho mắt vì nó có thể khiến chúng ta bị cận thị.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm tiếng anh 6 global success ngữ âm unit 9 có đáp án
Trắc nghiệm tiếng anh 6 global success ngữ pháp câu mệnh lệnh có đáp án
Trắc nghiệm tiếng anh 6 global success ngữ pháp câu điều kiện loại 1 có đáp án
Trắc nghiệm tiếng anh 6 global success ngữ pháp danh từ đếm được và danh từ không đếm được có đáp án
Trắc nghiệm tiếng anh 6 global success ngữ pháp giới từ chỉ nơi chốn có đáp án
Trắc nghiệm tiếng anh 6 global success ngữ pháp liên từ có đáp án
Trắc nghiệm tiếng anh 6 global success ngữ pháp mạo từ có đáp án
Trắc nghiệm tiếng anh 6 global success ngữ pháp so sánh hơn của tính từ có đáp án
Trắc nghiệm tiếng anh 6 global success ngữ pháp so sánh nhất của tính từ ngắn có đáp án
Trắc nghiệm tiếng anh 6 global success ngữ pháp some và any có đáp án
Trắc nghiệm tiếng anh 6 global success ngữ pháp sở hữu cách có đáp án