Trắc nghiệm toán 2 bài Em giải bài toán chân trời sáng tạo có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 2 - Chân trời sáng tạo có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chương 2 Phép cộng, phép trừ qua 10


Trắc nghiệm Em giải bài toán Toán 2 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho các câu như sau:

(a) Em t ìm cách giải bài toán.

(b) Em k iểm tra lại.

(c) Em t ìm hiểu bài toán – Tóm tắt.

(d) Em g iải bài toán.

Thứ tự đúng để giải bài toán là:

A. (a) => (b) => (c) => (d)

B. (c) => (d) => (a) => (b)

C. (b) => (d) => (c) => (a)

D. (c) => (a) => (d) => (b)

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu (+, -) hoặc số thích hợp vào ô trống.

An có 6 bông hoa, Huy có 9 bông hoa. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu bông hoa?

Tóm tắt

An có:

bông hoa

Huy có:

bông hoa

Có tất cả: ... bông hoa?

Bài giải

Hai bạn có tất cả số bông hoa là:

=

(bông hoa)

Đáp số:

bông hoa.

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Nam có 14 quyển truyện. Nam cho Mi 6 quyển truyện. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu quyển truyện?

Tóm tắt:

Có: 14 quyển truyện

Cho: 6 quyển truyện

Còn lại: ... quyển truyện ?

Bài giải

Nam còn lại số quyển truyện là:

=

(quyển truyện)

Đáp số:

quyển truyện.

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Minh có 12 quả bóng, Minh cho em 5 quả. Hỏi Minh còn lại bao nhiêu quả bóng?

A. 6 quả

B. 7 quả

C. 8 quả

D. 17 quả

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Bảo có 10 chiếc bút chì, Hân có 8 chiếc bút chì.

Vậy hai bạn có tất cả

chiếc bút chì.

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong lọ có 10 bông hoa, trong đó có 4 bông đã nở hoa. Hỏi còn bao nhiêu bông chưa nở hoa?

A. 16 bông

B. 7 bông

C. 6 bông

D. 5 bông

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Một cửa hàng nhập về 17 chiếc xe đạp. Cửa hàng đó đã bán được 9 chiếc xe đạp.

Vậy cửa hàng đó còn lại

chiếc xe đạp.

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Lúc đầu trên sân có 8 bạn đang chơi, sau đó có thêm 4 bạn nữa đi đến.

Vậy trên sân có tất cả

bạn.

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một đàn gà có 13 con gà trống và 7 con gà mái. Hỏi số gà trống nhiều hơn số gà mái bao nhiêu con?

A. 5 con

B. 6 con

C. 7 con

D. 8 con

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Lan vẽ được 16 bông hoa màu đỏ và 9 bông hoa màu vàng.

Vậy số bông hoa màu vàng ít hơn số bông hoa màu đỏ là

bông.

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Tòa nhà thứ nhất có 7 tầng, tòa nhà thứ hai có số tầng là số chẵn lớn nhất có một chữ số.

Vậy hai tòa nhà đó có tất cả

tầng.

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Mai có số cái kẹo là số lớn nhất có một chữ số, Lan có số cái kẹo là số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số. Hỏi ai có nhiều kẹo hơn và nhiều hơn bao nhiêu cái kẹo?

A. Mai; 1 chiếc

B. Mai; 2 chiếc

C. Lan; 1 chiếc

D. Lan; 2 chiếc

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Cho các câu như sau:

(a) Em t ìm cách giải bài toán.

(b) Em k iểm tra lại.

(c) Em t ìm hiểu bài toán – Tóm tắt.

(d) Em g iải bài toán.

Thứ tự đúng để giải bài toán là:

A. (a) => (b) => (c) => (d)

B. (c) => (d) => (a) => (b)

C. (b) => (d) => (c) => (a)

D. (c) => (a) => (d) => (b)

Đáp án

D. (c) => (a) => (d) => (b)

Lời giải chi tiết :

Để giải bài toán ta thực hiện theo các bước như sau:

- Bước 1: Em t ìm hiểu bài toán - Tóm tắt .

- Bước 2: Em t ìm cách giải bài toán .

Em c họn phép tính (cộng hoặc trừ) để giải bài toán.

- Bước 3: Em g iải bài toán .

- Bước 4: Em k iểm tra lại kết quả vừa tìm được.

Vậy thứ tự đúng để giải bài toán là (c) => (a) => (d) => (b).

Chọn D.

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu (+, -) hoặc số thích hợp vào ô trống.

An có 6 bông hoa, Huy có 9 bông hoa. Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu bông hoa?

Tóm tắt

An có:

bông hoa

Huy có:

bông hoa

Có tất cả: ... bông hoa?

Bài giải

Hai bạn có tất cả số bông hoa là:

=

(bông hoa)

Đáp số:

bông hoa.

Đáp án

Tóm tắt

An có:

bông hoa

Huy có:

bông hoa

Có tất cả: ... bông hoa?

Bài giải

Hai bạn có tất cả số bông hoa là:

=

(bông hoa)

Đáp số:

bông hoa.

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số bông hoa cả hai bạn có ta lấy số bông hoa An có cộng với số bông hoa Huy có.

Lời giải chi tiết :

Tóm tắt

An có: 6 bông hoa

Huy có: 9 bông hoa

Có tất cả: ... bông hoa?

Bài giải

Hai bạn có tất cả số bông hoa là:

6 + 9 = 15 (bông hoa)

Đáp số: 15 bông hoa.

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Nam có 14 quyển truyện. Nam cho Mi 6 quyển truyện. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu quyển truyện?

Tóm tắt:

Có: 14 quyển truyện

Cho: 6 quyển truyện

Còn lại: ... quyển truyện ?

Bài giải

Nam còn lại số quyển truyện là:

=

(quyển truyện)

Đáp số:

quyển truyện.

Đáp án

Tóm tắt:

Có: 14 quyển truyện

Cho: 6 quyển truyện

Còn lại: ... quyển truyện ?

Bài giải

Nam còn lại số quyển truyện là:

=

(quyển truyện)

Đáp số:

quyển truyện.

Phương pháp giải :

Để tìm số quyển truyện còn lại của Nam ta lấy số quyển truyện ban đầu Nam có trừ đi số quyển truyện Nam cho Mi.

Lời giải chi tiết :

Nam còn lại số quyển truyện là:

14 – 6 = 8 (quyển truyện)

Đáp số: 8 quyển truyện.

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Minh có 12 quả bóng, Minh cho em 5 quả. Hỏi Minh còn lại bao nhiêu quả bóng?

A. 6 quả

B. 7 quả

C. 8 quả

D. 17 quả

Đáp án

B. 7 quả

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số quả bóng còn lại của Minh ta lấy số quả bóng ban đầu Minh có trừ đi số quả bóng Minh cho em.

Lời giải chi tiết :

Tóm tắt

Có: 12 quả

Cho em: 5 quả

Còn lại: ... quả?

Bài giải

Minh còn lại số quả bóng là:

12 – 5 = 7 (quả)

Đáp số: 7 quả bóng.

Chọn B.

Câu 5 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Bảo có 10 chiếc bút chì, Hân có 8 chiếc bút chì.

Vậy hai bạn có tất cả

chiếc bút chì.

Đáp án

Bảo có 10 chiếc bút chì, Hân có 8 chiếc bút chì.

Vậy hai bạn có tất cả

chiếc bút chì.

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số bút chì cả hai bạn có ta lấy số bút chì Bảo có cộng với số bút chì Hân có.

Lời giải chi tiết :

Tóm tắt

Bảo có: 10 chiếc bút chì

Hân có: 8 chiếc bút chì

Có tất cả: ... chiếc bút chì?

Bài giải

Hai bạn có tất cả số chiếc bút chì là:

10 + 8 = 18 (chiếc)

Đáp số: 18 chiếc bút chì.

Câu 6 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Trong lọ có 10 bông hoa, trong đó có 4 bông đã nở hoa. Hỏi còn bao nhiêu bông chưa nở hoa?

A. 16 bông

B. 7 bông

C. 6 bông

D. 5 bông

Đáp án

C. 6 bông

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số bông chưa nở hoa ta lấy số bông hoa có tất cả trừ đi số bông đã nở hoa.

Lời giải chi tiết :

Tóm tắt

Có: 10 bông hoa

Đã nở: 4 bông

Chưa nở: ... bông?

Bài giải

Số bông chưa nở hoa là:

10 – 4 = 6 (bông)

Đáp số: 6 bông hoa.

Chọn C.

Câu 7 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Một cửa hàng nhập về 17 chiếc xe đạp. Cửa hàng đó đã bán được 9 chiếc xe đạp.

Vậy cửa hàng đó còn lại

chiếc xe đạp.

Đáp án

Một cửa hàng nhập về 17 chiếc xe đạp. Cửa hàng đó đã bán được 9 chiếc xe đạp.

Vậy cửa hàng đó còn lại

chiếc xe đạp.

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số chiếc xe đạp còn lại của cửa hàng ta lấy số chiếc xe đạp cửa hàng đó nhập về trừ đi số chiếc xe đạp cửa hàng đó đã bán được.

Lời giải chi tiết :

Tóm tắt

Nhập về: 17 chiếc xe đạp

Đã bán: 9 chiếc xe đạp

Còn lại: ... chiếc xe đạp?

Bài giải

Cửa hàng đó còn lại số chiếc xe đạp là:

17 – 9 = 8 (chiếc)

Đáp số: 8 chiếc xe đạp.

Câu 8 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Lúc đầu trên sân có 8 bạn đang chơi, sau đó có thêm 4 bạn nữa đi đến.

Vậy trên sân có tất cả

bạn.

Đáp án

Lúc đầu trên sân có 8 bạn đang chơi, sau đó có thêm 4 bạn nữa đi đến.

Vậy trên sân có tất cả

bạn.

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số bạn có tất cả trên sân ta lấy số bạn ban đầu có trên sân cộng với số bạn đến thêm.

Lời giải chi tiết :

Tóm tắt

Lúc đầu: 8 bạn

Có thêm: 4 bạn

Có tất cả: ... bạn?

Bài giải

Trên sân có tất cả số bạn là:

8 + 4 = 12 (bạn)

Đáp số: 12 bạn.

Câu 9 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Một đàn gà có 13 con gà trống và 7 con gà mái. Hỏi số gà trống nhiều hơn số gà mái bao nhiêu con?

A. 5 con

B. 6 con

C. 7 con

D. 8 con

Đáp án

B. 6 con

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số gà trống nhiều hơn số gà mái bao nhiêu con ta lấy số con gà trống trừ đi số con gà mái.

Lời giải chi tiết :

Tóm tắt

Gà trống: 13 con

Gà mái: 7 con

Gà trống nhiều hơn gà mái: ... con?

Bài giải

Số gà trống nhiều hơn số gà mái số con là:

13 – 7 = 6 (con)

Đáp số: 6 con.

Chọn B.

Câu 10 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Lan vẽ được 16 bông hoa màu đỏ và 9 bông hoa màu vàng.

Vậy số bông hoa màu vàng ít hơn số bông hoa màu đỏ là

bông.

Đáp án

Lan vẽ được 16 bông hoa màu đỏ và 9 bông hoa màu vàng.

Vậy số bông hoa màu vàng ít hơn số bông hoa màu đỏ là

bông.

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số bông hoa màu vàng ít hơn số bông hoa màu đỏ ta lấy số bông hoa màu đỏ trừ đi số bông hoa màu vàng.

Lời giải chi tiết :

Tóm tắt

Hoa màu đỏ : 16 bông

Hoa màu vàng: 9 bông

Hoa màu vàng ít hơn hoa màu đỏ: ... bông?

Bài giải

Số bông hoa màu vàng ít hơn số bông hoa màu đỏ là:

16 – 9 = 7 (bông)

Đáp số: 7 bông hoa.

Câu 11 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống.

Tòa nhà thứ nhất có 7 tầng, tòa nhà thứ hai có số tầng là số chẵn lớn nhất có một chữ số.

Vậy hai tòa nhà đó có tất cả

tầng.

Đáp án

Tòa nhà thứ nhất có 7 tầng, tòa nhà thứ hai có số tầng là số chẵn lớn nhất có một chữ số.

Vậy hai tòa nhà đó có tất cả

tầng.

Phương pháp giải :

- Đọc kĩ đề bài, tìm hiểu xem đề bài cho biết gì, hỏi gì và tìm số chẵn lớn nhất có một chữ số rồi hoàn thành tóm tắt bài toán.

- Để tìm số tầng của hai tòa nhà ta lấy số tầng của toàn nhà thứ nhất cộng với số tầng của tòa nhà thứ hai.

Lời giải chi tiết :

Số chẵn lớn nhất có một chữ số là 8. Vậy tòa nhà thứ hai có 8 tầng.

Tóm tắt

Tòa nhà thứ nhất: 7 tầng

Tòa nhà thứ hai: 8 tầng

Tất cả: ... tầng?

Bài giải:

Hai tòa nhà đó có tất cả số tầng là:

7 + 8 = 15 (tầng)

Đáp số: 15 tầng.

Câu 12 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Mai có số cái kẹo là số lớn nhất có một chữ số, Lan có số cái kẹo là số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số. Hỏi ai có nhiều kẹo hơn và nhiều hơn bao nhiêu cái kẹo?

A. Mai; 1 chiếc

B. Mai; 2 chiếc

C. Lan; 1 chiếc

D. Lan; 2 chiếc

Đáp án

D. Lan; 2 chiếc

Phương pháp giải :

- Tìm số lớn nhất có một chữ số và số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số, từ đó tìm được số kẹo mỗi bạn có.

- So sánh để tìm ra bạn nào có nhiều kẹo hơn

- Để tìm số kẹo nhiều hơn ta lấy số lớn trừ đi số bé.

Lời giải chi tiết :

Số lớn nhất có một chữ số là 9. Do đó Mai có 9 cái kẹo

Số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số là 11. Do đó Lan có 11 cái kẹo.

Mà: 11 > 9. Vậy Lan có nhiều kẹo hơn Mai.

Lan có nhiều hơn Mai số cái kẹo là:

11 – 9 = 2 (cái)

Đáp số: Lan; 2 cái kẹo.

Chọn D.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 2 bài Ba điểm thẳng hàng chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 2 bài Bài toán ít hơn chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 2 bài Bài toán nhiều hơn chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 2 bài Bảng cộng chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 2 bài Bảng trừ chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 2 bài Em giải bài toán chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 2 bài Lít chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 2 bài Nhiều hơn hay ít hơn bao nhiêu chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 2 bài Ôn tập các số đến 100 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 2 bài Phép cộng có tổng bằng 10 chân trời sáng tạo có đáp án
Trắc nghiệm toán 2 bài Phép trừ có hiệu bằng 10 chân trời sáng tạo có đáp án