Processing math: 100%

Trắc nghiệm toán 3 bài 47 kết nối tri thức có đáp án — Không quảng cáo

Bài tập trắc nghiệm Toán 3 - Kết nối tri thức có đáp án Bài tập trắc nghiệm Chủ đề 8 Các số đến 10000


Trắc nghiệm Bài 47: Làm quen với chữ số La Mã Toán 3 Kết nối tri thức

Đề bài

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số VI được đọc là:

A. Năm mốt

B. Năm một

C. Bốn

D. Sáu

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Đồng hồ dưới đây đang chỉ mấy giờ?

A. 10 giờ

B. 11 giờ

C. 10 giờ 30 phút

D. 11 giờ 30 phút

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Đồng hồ sau chỉ mấy giờ ?

Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Đồng hồ chỉ

giờ

phút

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số 15 được viết thành số La Mã là:

A. VVV

B. VX

C. XV

D. IIIII

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số “mười chín” được viết thành số La Mã là:

A. XXI

B. IXX

C. XIX

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:

XI

IX

Câu 7 : Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

III

XXI

VII

V

XX

Câu 8 : Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)

Tích vào ô trống đứng trước nhận xét đúng.

XV đọc là Mười lăm

XIIV đọc là Mười ba

XXI đọc là hai mươi mốt

IXX đọc là Mười chín.

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Mai dùng que tính để xếp thành các số La Mã. Để xếp 5 số 14 bằng chữ số La Mã thì dùng hết

que tính.

Lời giải và đáp án

Câu 1 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số VI được đọc là:

A. Năm mốt

B. Năm một

C. Bốn

D. Sáu

Đáp án

D. Sáu

Phương pháp giải :

Với số La Mã thì tùy vào vị trí đứng trước hay đứng sau một số để tăng hoặc giảm số đơn vị đó.

Ví dụ: Khi số I đứng trước V (viết là IV) thì có nghĩa là 5 bớt đi 1 đơn vị.

Khi số I đứng sau V (viết là VI) thì có nghĩa là 5 tăng thêm 1 đơn vị.

Lời giải chi tiết :

Số VI được đọc là: Sáu.

Câu 2 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Đồng hồ dưới đây đang chỉ mấy giờ?

A. 10 giờ

B. 11 giờ

C. 10 giờ 30 phút

D. 11 giờ 30 phút

Đáp án

C. 10 giờ 30 phút

Phương pháp giải :

- Quan sát vị trí của kim giờ và kim phút đang chỉ trên đồng hồ.

- Đọc giờ tương ứng.

Lời giải chi tiết :

Đồng hồ đang chỉ 10 giờ 30 phút.

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Đồng hồ sau chỉ mấy giờ ?

Điền số thích hợp vào chỗ trống.

Đồng hồ chỉ

giờ

phút

Đáp án

Đồng hồ chỉ

giờ

phút

Phương pháp giải :

Xác định vị trí của kim giờ và kim phút rồi đọc giờ.

Lời giải chi tiết :

Kim phút chỉ vào số 3, kim giờ chỉ giữa số 5 và số 6.

Đồng hồ đang chỉ 5 giờ 15 phút.

Câu 4 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số 15 được viết thành số La Mã là:

A. VVV

B. VX

C. XV

D. IIIII

Đáp án

C. XV

Phương pháp giải :

Số 15 gồm 105 nên ta ghép từ hai số XV với vị trí phù hợp.

Lời giải chi tiết :

Số 15 được viết thành số La Mã là: XV.

Đáp án cần chọn là C.

Câu 5 : Con hãy chọn đáp án đúng nhất

Số “mười chín” được viết thành số La Mã là:

A. XXI

B. IXX

C. XIX

Đáp án

C. XIX

Phương pháp giải :

Số 19 gồm 109 nên ta ghép từ hai chữ số XI, với vị trí phù hợp.

Lời giải chi tiết :

Số “mười chín” được viết thành số La Mã là: XIX.

Câu 6 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:

XI

IX

Đáp án

XI

IX

Phương pháp giải :

- Xác định giá trị của số La Mã ở mỗi vế.

- So sánh rồi điền dấu thích hợp.

Lời giải chi tiết :

11>9 nên XI>IX

Dấu cần điền là dấu >.

Câu 7 : Con hãy kéo đổi vị trí các từ/cụm từ để được đáp án đúng

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn

III

XXI

VII

V

XX

Đáp án

III

V

VII

XX

XXI

Phương pháp giải :

- Đọc từng giá trị của mỗi số La Mã cho trước.

- Sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 3<5<7<20<21

Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: III,V,VII,XX,XXI.

Câu 8 : Con hãy chọn những đáp án đúng (Được chọn nhiều đáp án)

Tích vào ô trống đứng trước nhận xét đúng.

XV đọc là Mười lăm

XIIV đọc là Mười ba

XXI đọc là hai mươi mốt

IXX đọc là Mười chín.

Đáp án

XV đọc là Mười lăm

XXI đọc là hai mươi mốt

Phương pháp giải :

Đọc các số La Mã và tích vào ô trống đứng trước các đáp án đúng.

Lời giải chi tiết :

Cách viết các số trong bài theo số La Mã là:

Mười lăm: XV;                      Mười ba: XIII

Hai mươi mốt: XXI               Mười chín: XIX.

Câu 9 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Điền số thích hợp vào ô trống:

Mai dùng que tính để xếp thành các số La Mã. Để xếp 5 số 14 bằng chữ số La Mã thì dùng hết

que tính.

Đáp án

Mai dùng que tính để xếp thành các số La Mã. Để xếp 5 số 14 bằng chữ số La Mã thì dùng hết

que tính.

Phương pháp giải :

- Tìm số que tính cần để xếp một số 14 bằng chữ số La Mã

- Tìm số que tính để xếp 5 số 14 bằng chữ số La Mã

Lời giải chi tiết :

Để xếp 1 số 14 (XIV) bằng chữ số La Mã thì cần dùng 5 que tính.

Để xếp 5 số 14 bằng chữ số La Mã thì cần dùng 25 que tính.


Cùng chủ đề:

Trắc nghiệm toán 3 bài 37 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài 38 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài 39 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài 45 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài 46 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài 47 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài 48 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài 50 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài 51 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài 52 kết nối tri thức có đáp án
Trắc nghiệm toán 3 bài 54 kết nối tri thức có đáp án